Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chạy trên đường ngang với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, đi thêm 50m thì dừng
a. Tính độ biến thiên động năng của ôtô
b. Tính hợp lực tác dụng lên ôtô trên quãng đường đó
Em cảm ơn mọi người ạ
Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì vận tốc của ôtô giảm xuống còn 36 km/h.
a) Tính lực hãm trung bình của ôtô.
b) Nếu vẫn giử nguyên lực hãm trung bình đó thì sau khi đi được quãng đường bằng bao nhiêu kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng lại?
Một xe ôtô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 30 m, vận tốc ôtô giảm xuống còn 36 km/h.
a) Tính độ lớn trung bình của lực hãm trên đoạn đường đó.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lực hãm đó thì sau khi đi được đoạn đường bao nhiêu kể từ khi hãm thì ôtô dừng lại?
Một ôtô khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động trên đưởng nằm ngang với vận tốc 10 m/s người ta đột ngột hãm phanh ô tô chuyển động thêm 20m nữa thì dừng hẳn Tính độ lớn của Lực hãm phanh.
Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ban đầu ôtô đang chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.
A. 100m.
B. 70,7m.
C. 141m.
D. 200m.
Đáp án D.
Do lực hãm trong hai trường hợp như nhau nên gia tốc trong hai trường hợp bằng nhau. Khi dùng lại v = 0 nên ta có:
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ôtô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ?. Giả sử lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau.
A. 100m
B. 141m
C. 70,7m
D. 200m
Chọn đáp án D
Đổi :
60 km/h = 50/3 m/s
120 km/h = 100/3 m/s
Lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau
→ ôtô trong 2 trường hợp thu được gia tốc hãm là như nhau.
Áp dụng công thức:
v2 - vo2 = 2aS, khi dừng lại thì v = 0:
TH1:
02 – (50/3)2 = 2.a.50
→ a = -25/9 m/s2
TH2:
02 – (100/3)2 = 2.(-25/9).S
→ S = 200 m.
Một xe ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy và hãm phanh.
a) Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng lại cách vật chướng ngại bao nhiêu?
b) Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va vào vật chướng ngại
Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh
Ta có v 0 = 72 3 , 6 = 20 m / s ; v 1 = 36 k m / h
Mà v 1 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v 1 2 − v 0 2 2 s = 10 2 − 20 2 2.50 = − 3 ( m / s 2 )
Áp dụng công thức v 2 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v 2 = 2 a s + v 0 2 = 2. ( − 3 ) .60 + 20 2 = 2 10 ( m / s )
Mặt khác ta có v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 2 10 − 20 − 3 = 4 , 56 s
Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
A. – 3 m / s 2 ; 4 , 56 s
B. 2 m / s 2 ; 4 s
C. – 4 m / s 2 ; 2 , 36 s
D. – 5 m / s ; 5 , 46 s
Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh
Ta có v 0 = 72 3 , 6 = 20 m / s ; v 1 = 36 k m / h
Mà v 1 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v 1 2 − v 0 2 2 s = 10 2 − 20 2 2.50 = − 3 ( m / s 2 )
Áp dụng công thức: v 2 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v 2 = 2 a s + v 0 2 = 2. ( − 3 ) .60 + 20 2 = 2 10 ( m / s )
Mặt khác ta có v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 2 10 − 20 − 3 = 4 , 56 s
Chọn đáp án A
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10 giây thì dừng lại. a.Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu? b.Tính quãng đường mà ô tô đi được trong giây cuối c.Tính thời gian mà ô tô đi được trong 1m cuối, 2m cuối.