Hòa tan 8,4g C2H5OH vào nước để được 300ml dd rượu biết D rượu =0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 và thể tích dung dịch không bị hao hụt khi pha trộn. Tính nồng độ % của dd và độ rượu
Giúp mk câu này vs ạ
Hòa tan 92 gam rượu etylic (C2H5OH) vào nước để được 250ml dd. Tính nồng độ mol, C%, độ rượu và tỉ khối của dd. Giả thiết k có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/cm3.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(CM_{C_2H_5OH}=\dfrac{2}{0,25}=8M\)
\(C\%_{doruou}=\dfrac{92}{250.0,8}.100=46^o\)
Lên men 720 ml dung dịch glucozo 5% ( D= 1g /cm3) thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết D= 0,8 g/ml.
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
720 ml = 720 cm3
m dd glucozo = D.V = 720.1 = 720(gam)
m glucozo = 720.5% = 36(gam)
n glucozo = 36/180 = 0,2(mol)
Theo PTHH :
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,4(mol)
m C2H5OH = 0,4.46 = 18,4(gam)
b)
V rượu = m/D = 18,4/0,8 = 23(ml)
Vậy :
Đr = 23/240 .100 = 9,583o
Câu 1: Cho các chất sau: K, C2H5OH, CH3COOH, CO2, FeO. Chất nào tác dụng được lần lượt với các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Hãy viết PTHH ghi rõ điều kiện.
Câu 2: Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ CaCO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) . Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Đem 100ml dd CH3COOH 1M tác dụng với 6,9g CH3CH2OH thu được 6,6g CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất phản ứng .
Câu 4: Hòa tan 84 g rượu etylic vào nước để được 300ml dd rượu . Biết D rượu = 0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 và thể tích dung dịch không bị hao hụt khi trộn. Tính nồng độ phần trăm của dd và độ rượu.
Câu 5: Lấy 12,5ml dd rượu 920 tác dụng với Na dư , biết D rượu= 0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 . Thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu lít (đktc)?
Câu 3:
CH3CH2OH viết gọn lại thành C2H5OH
\(n_{CH3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{C2H5OH}=\frac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOC2H5}=0,075\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{CH3COOH}}{1}< \frac{n_{C2H5OH}}{1}\left(0,1< 0,15\right)\)nên hiệu xuất được tính theo CH3COOH
\(PTHH:C_2H_5+CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(H=\frac{n_{CH3COOC2H5}.100}{n_{CH3COOH}}=\frac{0,075.100}{0,1}=75\%\)
Câu 4:
Ta có:
\(V_{C2H5OH}=\frac{8,4}{0,8}=10,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=300.1=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{C2H5OH}=\frac{8,4}{8,4+300}.100\%=2,7\%\)
\(D_r=\frac{10,5}{10,5+300}.100\%=3,38^o\)
Người ta pha lẫn 300ml nước cất vào 1 lít rượu. Thể tích ko đổi.KLR của nước 1g/cm3, rượu 0,8g/cm3.Tính KLR của hỗn hợp đó
Tóm tắt:
Vn = 300ml = 300cm3
Vhh = Vr = 1 lít = 1000cm3
Dn = 1g/cm3
Dr = 0,8g/cm3
-----------------------------------------
Dhh = ?
Giải:
Khối lượng của nước cất là:
mn = Dn . Vn = 1 . 300 = 300 (g)
Khối lượng của nước cất là:
mr = Dr . Vr = 0,8 . 1000 = 800 (g)
Khối lượng của hỗn hợp là:
mhh = mn + mr = 300 + 800 = 1100 (g)
Vì khi pha lẫn 300ml nước cất vào 1 lít rượu thì thể tích không đổi nên khối lượng riêng của hỗn hợp là:
\(D_{hh}=\frac{m_{hh}}{V_{hh}}=\frac{1100}{1000}=1,1\) (g/cm3)
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
\(m_{dd}=300.1,05=315\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{21,2}{315}.100\%=6,73\%\)
Câu 1: Cho 10ml rượu 96 độ tác dụng với natri lấy dư
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc (D rượu=0,8g/ml; Dh2o=1g/ml)
c) pha thêm 10,6 ml nước vào rượu 96 độ ở trên. tính độ rượu thu đc
\(a,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.96}{100}=9,6\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=9,6.0,8=7,68\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{7,68}{46}=\dfrac{96}{575}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{96}{575}\)------------------------------------->\(\dfrac{48}{575}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{48}{575}.22,4=1,87\left(l\right)\)
\(b,V_{dd}=12+10,6=20,6\left(ml\right)\\ Đ_r=\dfrac{9,6}{20,6}.100=46,6^o\)
Trộn 2l dung dịch rượu etylic có nồng độ 1M vào 3l dung dịch rượu etylic có nồng độ 2M .tính nồng độ của rượu etylic sau khi pha trộn
Ta có:
n rượu sau khi pha trộn = 2 . 1 + 3 . 2 = 8 ( mol )
V rượu sau khi pha trộn = 2 + 3 = 5 ( lít )
=> Cm của rượu sau khi pha trộn = \(\dfrac{8}{5}=1,6\left(M\right)\)
Hòa tan 92 ml rượu E vào 108 ml nước a. Xác định độ rượu b. Từ lượng rượu trên, cần pha? ml nước để được rượu 11,5° c. Trộn 100 ml rượu 23° với lượng rượu trên thì thu được rượu? Độ d. Đốt rượu trên, rồi dẫn sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thì thu được? gam
a. \(V_{dd}=92+108=200\left(ml\right)\)
\(Đ_{rượu}=\dfrac{92}{200}.100=46^o\)
b.\(V_{dd\left(15^o\right)}=\dfrac{92.100}{11,5}=800\left(ml\right)\)
\(V_{H_2O\left(thêm\right)}=800-200=600\left(ml\right)\)
c.\(V_{rượu\left(23^o\right)}=\dfrac{100.23}{100}=23\left(ml\right)\)
\(V_{rượu\left(sau\right)}=23+92=115\left(ml\right)\)
\(V_{dd\left(sau\right)}=800+100=900\left(ml\right)\)
\(Đ_{rượu}=\dfrac{115}{900}.100=12,78^o\)
3. Đổ nhẹ nhàng 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta không thu được 100 cm3 hỗn hợp rượu và nước, mà chỉ thu được khoảng 95 cm3. Vì sao có sự hụt thể tích hỗn hợp như vậy?
giúp với, cô gần kiểm tra rồi, có ai hongggg~~~. xin cảm ơn
Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.