cho sắt (III) oxit tác dụng 3,36 lit khí hidro ( đktc)
a) Viết pt . Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng
b) Tính khối lượng sắt tạo thành.
mog mọi ng giúp mik.mik cần ngay bây h
Cho sắt (III) oxit tác dủng 3,36 lít khí hidro(đktc)
a) Viết pt. tính khối lượng sắt(III) oxit đã dùng
b) Tính khối lượng sắt tạo thành
mog mọi mg giúp mik.mik cần ngay bây h
a) \(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
______ 0,05 <---- 0,15 ---> 0,1______ (mol)
=> \(m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Cho sắt(III) oxit tác dụng 3,36 lít khi hidro(đktc)
a/ Viết pt . Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng
b/ Tính khối lượng nhôm Clorua (\(AlCl_3\)) tạo thành .
(Fe=56,Al=27,H=1,Cl=35,5)
mog mọi ng giúp mik.mik cần gấp
nH2= \(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 (mol)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2 ➜ 2Fe + 3H2O
➞ nFe2O3= 0,15 x 1 : 3 = 0,05 (mol)
➞mFe2O3= 0,05 x 160 = 8 (g)
Bạn xem lại câu b nhé.
Chúc bạn học tốt UwU
Cho sắt (III) oxit tác dụng 3,36 lít khí hidro(đktc)
a) Viết pt . Tính khối lượn sắt (III) oxit đã dùng .
b) Tính khối lượng nhôm Clorua (\(AlCl_3\)) tạo thành.
( Fe= 56, Al= 27, H= 1, Cl= 35,5 )
mog mọi ng giúp mik.mik cần gấp ngày hôm nay
a, \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow n_{AlCl3}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
cho sắt (III) oxit ( Fe2o3) tác dụng với hết với 6,72 lít khí hiđrô (H2) tạo ra kim loại sắt (Fe) và nước (H2O).
A/ viết chương trình hoá học của phản ứng
B/ tính khối lượng sắt (III) Oxit cần dùng .
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1--------0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=> m Fe2O3 =0,1.160=16g
a, Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
a.Theo đề bài, ta có PTHH là:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
b.Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
3 2 3 mol
0,3 mol
→ nFe2O3 = 0,3 : 3 . 1 = 0,1 mol
→ mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (gam)
Tham khảo bạn nhé :))))))))
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí H2 để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt (Fe) và nước (H2O)
a) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
b) tính thể tích khí hidro đã sử dụng
c) để điều chế lượng khí hidro trên, người ta dùng kim loại kẽm (Zn) cho phản ứng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) . tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,6\cdot65=39\left(g\right)\)
a,
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
PTHH
Fe2O3 + 3H2 ---to----) 2Fe + 3H2O (1)
theo phương trình (1) ,ta có:
nFe2O3 = 0,4 x 2 / 1 = 0,8 (mol)
mFe2O3 = 160 x 0,8 = 128 (g)
b,
theo pt (1)
nH2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6 (mol)
=) VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (L)
c,
PTHH
Zn + H2SO4 -------------) ZnSO4 + H2 (2)
Số mol H2 cần dùng là 0,6 (mol)
Theo PT (2) :
nZn = nH2 ==) nZn = 0,6 x 65 = 39 (g)
Dùng khí hidro đểkhửhoàn toàn sắt (III) oxit thu được 33,6g sắt.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thểtích khí hidro ởđktc và khối lượng sắt (III) oxit cần dùng.
c. Nếu lấy lượng sắt trên để đốt cháy trong 4,48lít khí oxi (đktc) thì sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
a) 3H2+ Fe2O3→ 3H2O+ 2Fe
(mol) 0,9 0,3 0,6
b) nFe=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
→ \(V_{H_2}=n.22,4=0,9.22,4=20,16\left(lít\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,3.160=48\left(g\right)\)
c) 3Fe+ 2O2→ Fe3O4
(mol) 0,3 0,2 \(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
Fe O2
\(\dfrac{0,6}{3}\) > \(\dfrac{0,2}{2}\)
→ Fe dư, O2 phản ứng hết.
→nFe(còn lại)=nFe(ban đầu)-nFe(phản ứng)=0,6-0,3=0,3
=> mFe(còn lại)=n.M=0,3.56=16,8(g)
Vậy sau khi phản ứng Fe dư và dư 16,8g.
Khử 12g Sắt ( III ) oxit bằng khí Hidro
a) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) cần dùng
b) Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,225 0,075 0,15
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,075.3}{1}=0,225\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,225 . 22,4
= 5,04 (l)
b) Số mol của sắt
nFe= \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt thu được
mFe = nFe . MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc).