Câu 2: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử một ankan Y bằng 83,33%. Tim công thức phân từ của Y? Y có bao nhiêu đồng phân?
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
A. C4H10
B. C5H12
C. C3H8
D. C2H6.
phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan y bằng 81,81%. công thức phân tử của y là
Gọi ctpt của ankan là CnH2n+2 (n \(\ge\)1)
Ta có : \(\dfrac{12n}{12+2n+2}=\dfrac{81,81}{100}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12n}{14n+2}=0,8181\)
\(\Leftrightarrow12n=11,4534n+1,6362\)
<=> n = 3
Vậy CTPT của ankan là \(C_3H_8\)
phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan y bằng 75%. số đồng phân của y là
Ankan có CTPT CnH2n+2
%C = \(\dfrac{12n}{14n+2}\).100% = 75% => n =1
=> Ankan Y là CH4 có duy nhất 1 đồng phân.
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C4H8
B. C5H12
C. C4H10
D. C3H8
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C4H8
B. C5H12
C. C4H10
D. C3H8
Đáp án C
Ankan X có CTC là CnH2n + 2
%
C
=
12
n
14
n
+
2
=
82
,
76
%
→ n = 4 → X là C4H10
phần trăm khối lượng hidro trong phân tử ankan y bằng 17,25%. số đồng phân của y là
Ankan : CnH2n+2
\(\%H = \dfrac{2n}{14n+2}.100\% = 17,25\%\\ \Rightarrow n = 4\)
Vậy CTHH của ankan : C4H10
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3\)
(2 đồng phân)
CÂU 1: 3 hiđrocacbon X, Y,Z là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phân tử lượng của X bằng một nửa phân tử lượng của Z và X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là CÂU 2: một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Hiđrô bằng 14 công thức phân tử của A là CÂU 3: một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Nitơ bằng 1,5 . Chất A cộng nước tạo hai Ancol tên gọi của A là CÂU 4: một hidrocacbon X có tỉ khối hơi đối với etilen bằng 2. X cộng HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất X là CÂU 5: một hiđrocacbon Y có tỉ khối hơi so với etilen bằng 2. Y cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Y là CÂU 6: một hiđrocacbon Y có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,4137. Y có hai đồng phân lập thể Y là
Câu 1:
X,Y,Z lần lượt là C2H4, C3H6, C4H8
Câu 2:
MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> A là C2H4 (etilen)
Câu 3:
MA = 1,5.28 = 42 (g/mol)
=> A là C3H6 (propen)
Câu 4:
MX = 2.28 = 56 (g/mol)
=> X là C4H8
Mà X cộng HCl thu được 1 sản phẩm
=> CTCT: \(CH_3-CH=CH-CH_3\) (but-2-en)
Câu 5:
MY = 2.28 = 56 (g/mol)
=> Y là C4H8
Mà Y cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm
=> CTCT: \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_3\) (metylpropen)
hoặc \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\) (but-1-en)
Câu 6:
MY = 2,4137.29 = 70 (g/mol)
=> Y là C5H10
Y có 2 đồng phân lập thể là
Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Z → xt , t o + O 2 T → NaOH Y → CaO , t o + NaOH ankan đơn giản nhất
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 55,81%.
B. 48,65%.
C. 40,00%.
D. 54,55%.
Đáp án A
Ankan đơn giản nhất là CH4
Y + NaOH
→
CaO
,
t
o
CH4
Vậy Y là CH3COONa
T + NaOH → CH3COONa (Y). Vậy T là CH3COOH.
Z + O2
→
xt
,
t
o
CH3COOH (T).
Mà Z không tác dụng với Na → Z là CH3CHO.
X + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
Vậy X là CH3COOCH=CH2
Ankan X có CTC là CnH2n + 2
→ n = 4 → X là C4H10