cmr vs mọi x>1 ta có:
\(x+\frac{4x^3}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)^3}>3\)
CMR: với mọi x>1 ta luôn có: \(3\left(x^2-\frac{1}{x^2}\right)< 2\left(x^3-\frac{1}{x^3}\right)\)
Đặt \(a=x,b=\frac{1}{x}\) thì ta có ab = 1
\(a-b=x-\frac{1}{x}=\frac{x^2-1}{x}=\frac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{x}\). Vì \(x>1\) nên ta có \(a-b>0\)
\(3\left(a^2-b^2\right)< 2\left(a^3-b^3\right)\)
\(\Leftrightarrow3\left(a-b\right)\left(a+b\right)< 2\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2+ab+b^2\right)>\frac{3}{2}\left(a+b\right)\) (chia cả hai vế cho \(a-b>0\))
\(\Leftrightarrow\left(a^2-\frac{3}{2}a+\frac{9}{16}\right)+\left(b^2-\frac{3}{2}b+\frac{9}{16}\right)+\frac{7}{8}>0\)(vì ab = 1)
\(\Leftrightarrow\left(a-\frac{3}{4}\right)^2+\left(b-\frac{3}{4}\right)^2+\frac{7}{8}>0\) (luôn đúng)
Vậy có đpcm.
koooooooiuyfdfguhgfswaxrwgszdsxrfdtfg
nếu là noo phước thịnh thì sao ko đi hát ở đây giải toán làm gì
cả nhà giúp mk 2 bài này vs
1) giải pt \(x\left(x^2+9\right)\left(x+9\right)=22\left(x-1\right)^2\)
2) chứng minh rằng vs mọi x>1 ta luôn có \(3\left(x^2-\frac{1}{x^2}\right)< 2\left(x^3-\frac{1}{x^3}\right)\)
PT cho tđuong với: (x^2 +9). (x^2 + 9x) = 22 (x-1)^2
Đặt t = [x^2 + 9 + x^2 + 9x]/2 hay t= x^2 + (9x + 9)/2.
Khi đó: x^2 + 9 = t - 9(x-1)/2
x^2 + 9x = t + 9(x-1)/2
PT cho trở thành: [t - 9(x-1)/2]. [t + 9(x-1)/2] = 22(x-1)^2
<=> t^2 -(81/4)(x-1)^2 = 22(x-1)^2
<=> t^2 = (169/4)(x-1)^2
<=> t = 13/2. (x-1) hoặc t= -13/2. (x-1)
<=> 2t =13x -13 hoặc 2t =-13x + 13
hay 2x^2 + 9x+ 9 =13x -13 hoặc 2x^2 + 9x +9 = -13x +13
hay 2x^2 - 4x +22 =0 hoặc 2x^2 + 22x - 4 =0
PT bậc hai thứ nhất vô nghiệm, PT bậc hai thứ hai cho ta hai nghiệm là:
x= (-11 +căn(129))/2 , x= (-11 - căn(129))/2.
cách 2:đặt x-1=k
pt trở thành (k+1)(k2+2k+10)(k+10)=22k2
<=>(k2+2k+10)(k2+11k+10)=22k2
tự làm tiếp
cách 3:tui ko nhớ rõ nhưng nhân tung rồi nhóm lại là đc
CMR với mọi số thực x ta luôn có
\(\left[3x\right]=\left[x+\frac{2}{3}\right]+\left[x+\frac{1}{3}\right]+\left[x\right]\)
Đặt \(x=\left[x\right]+\left\{x\right\}\)
\(\Rightarrow\left[3x\right]=\left[3\left[x\right]+3\left\{x\right\}\right]=3\left[x\right]+\left[3\left\{x\right\}\right]\)
\(\left[x+\frac{2}{3}\right]=\left[\left[x\right]+\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]=\left[x\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]\)
\(\left[x+\frac{1}{3}\right]=\left[x\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]\)
\(\Rightarrow\left[x+\frac{2}{3}\right]+\left[x+\frac{1}{3}\right]+\left[x\right]=3\left[x\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]\)
Ta cần chứng minh \(\left[3\left\{x\right\}\right]=\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]\)
- Nếu \(\frac{2}{3}\le\left\{x\right\}< 1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2\le\left[3\left\{x\right\}\right]< 3\\1\le\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]< 2\\1\le\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]< 2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[3\left\{x\right\}\right]=2\\\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]=1\\\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[3\left\{x\right\}\right]=\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]\)
- Nếu \(\frac{1}{3}\le\left\{x\right\}< \frac{2}{3}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1\le\left[3\left\{x\right\}\right]< 2\\1\le\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]< 2\\0\le\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]< 1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[3\left\{x\right\}\right]=1\\\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]=1\\\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[3\left\{x\right\}\right]=\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]\)
- Nếu \(0< \left\{x\right\}< \frac{1}{3}\) tương tự trên ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left[3\left\{x\right\}\right]=0\\\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]=0\\\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[3\left\{x\right\}\right]=\left[\left\{x\right\}+\frac{2}{3}\right]+\left[\left\{x\right\}+\frac{1}{3}\right]\)
Thu gọn biểu thức :
C = \(x^2\cdot\left(x^2-3x-1\right)-x\cdot\left(x^3-4x+2\right)+2x\cdot\left(\frac{3}{2}x^2-\frac{3}{2}x+1\right)\)
GIÚP VS MỌI NGƯỜI ƠI !
\(C=x^2\cdot\left(x^2-3x-1\right)-x\cdot\left(x^3-4x+2\right)+2x\cdot\left(\frac{3}{2}x^2-\frac{3}{2}x+1\right)\)
\(C=x^4-3x^3-x^2-x^4+4x^2-2x+3x^3-3x^2+2x\)
\(\Rightarrow C=0\)
a. CMR: Với mọi tham số m phương trình \(\left(1-m^2\right)x^3-6x=1\) luôn có nghiệm
b. CMR PT \(x^3+2x=4+3\sqrt{3-2x}\) có đúng 1 nghiệm
c. CMR PT \(\left(m-1\right)\left(x-2\right)^2\left(x-3\right)^3+2x-5=0\) có nghiệm với mọi m
a.
- Với \(m=\pm1\Rightarrow-6x=1\Rightarrow x=-\dfrac{1}{6}\) có nghiệm
Đặt \(f\left(x\right)=\left(1-m^2\right)x^3-6x-1\)
- Với \(\left[{}\begin{matrix}m>1\\m< -1\end{matrix}\right.\Rightarrow1-m^2>0\)
\(f\left(0\right)=-1< 0\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left[\left(1-m\right)^2x^3-6x-1\right]\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}x^3\left(1-m^2-\dfrac{6}{m^2}-\dfrac{1}{m^3}\right)=-\infty\left(1-m^2\right)=+\infty\) dương
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) luôn có ít nhất 1 nghiệm thuộc \(\left(-\infty;0\right)\)
- Với \(-1< m< 1\Rightarrow1-m^2< 0\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\left[\left(1-m^2\right)x^3-6x-1\right]=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}x^3\left[\left(1-m^2\right)-\dfrac{6}{x^2}-\dfrac{1}{x^3}\right]=+\infty\left(1-m^2\right)=+\infty\) dương
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) luôn có ít nhất 1 nghiệm thuộc \(\left(0;+\infty\right)\)
Vậy pt đã cho có nghiệm với mọi m
b. Để chứng minh pt này có đúng 1 nghiệm thì cần áp dụng thêm kiến thức 12 (tính đơn điệu của hàm số). Chỉ bằng kiến thức 11 sẽ ko chứng minh được
c.
Đặt \(f\left(x\right)=\left(m-1\right)\left(x-2\right)^2\left(x-3\right)^3+2x-5\)
Do \(f\left(x\right)\) là hàm đa thức nên \(f\left(x\right)\) liên tục trên R
\(f\left(2\right)=4-5=-1< 0\)
\(f\left(3\right)=6-5=1>0\)
\(\Rightarrow f\left(2\right).f\left(3\right)< 0\) với mọi m
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) luôn có ít nhất 1 nghiệm thuộc (2;3) với mọi m
Hay pt đã cho luôn luôn có nghiệm
Rút gọn biểu thức sau: A=\(\left[\left(x^4-x+\frac{x-3}{x^3+1}\right).\frac{\left(x^3-2x^2+2x-1\right)\left(x+1\right)}{x^9+x^7-3x^2-3}+1-\frac{2\left(x+6\right)}{x^2+1}\right].\frac{4x^2+4x+1}{\left(x+4\right)\left(3-x\right)}\)
\(\frac{x\left(x+1\right)}{2\left(x-3\right)\left(x+1\right)}+\frac{x\left(x-3\right)}{2\left(x-3\right)\left(x+1\right)}-\frac{4x}{2\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=0\)
\(\frac{x^2+x+x^2-3x-4x}{2\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=0\)
\(x^2-3x=0\)
đâu phải toán lớp 1
bạn chọn nhầm à
Cmr với mọi m ≤ 1 thì \(f\left(x\right)=x^3-3\left(2m-1\right)x^2+\frac{1}{2}\left(m+5\right)x+1-2m\ge0\) với mọi x ≥ 1
Bài 1: Giải phương trình:
a) \(\frac{1}{x-1}-\frac{3x^2}{x^3-1}=\frac{2x}{x^2+x+1}\)
b) \(\left(x+\frac{1}{9}\right)\times\left(2x-5\right)< 0\)
c) \(\left(4x-1\right)\times\left(x^2+12\right)\times\left(-x+4\right)>0\)
d) \(\frac{2x+\frac{3x-4}{5}}{15}< \frac{\frac{3-x}{2}+7x}{5}+1-x\)
Bài 2:
a) \(\frac{m-2}{4}+\frac{3m+1}{3}\)có giá trị âm
b)\(\frac{m-4}{6m+9}\)có giá trị dương
c) CMR: \(-x^2+4x-9\le-5\)với mọi x
d) CMR: \(x^2-2x+9\ge8\)với mọi số thực x