Cho m gam kim loại Cu tác dụng vừa đủ với 5,6 lít đơn chất halogen (ở đktc) thì thu được 33,75 gam muối. Xác định TÊN halogen đó
Cho m gam kim loại Cu tác dụng vừa đủ với 5,6 lít đơn chất halogen (ở đktc) thì thu được 33,75 gam muối. Xác định TÊN halogen đó
Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Hỏi:
a. Tính thể tích khí thu được (ở đktc) sau phản ứng
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
Câu 1:
Gọi đơn chất halogen là X2
\(Cu+X_2\underrightarrow{^{to}}CuX_2\)
Ta có:
\(n_X=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=n_{CuX2}\)
\(\Rightarrow M_{CuX2}=64+2X=\frac{33,75}{0,25}=135\)
\(\Rightarrow X=35,5\left(Clo\right)\)
Halogen là Cl2 - Clo
Câu 2:
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_______0,15__0,3___0,15___0,15__
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
a,\(V_{H2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(CM_{HCl}=\frac{0,3}{0,2}=1,5M\)
PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
Ta có: \(\dfrac{0,24}{24}=\dfrac{1,84}{24+2\cdot M_X}\) \(\Rightarrow M_X=80\)
Vậy Halogen cần tìm là Brom
Muối thu được là Magie Bromua
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{R}=2,4(g)$$R+X_2\rightarrow RX_2$
Ta có: $\frac{2,4}{R}=\frac{4,26}{2X}$
Lập bảng biện luận thông qua halogen tìm được X và R lần lượt là Cl và Ca
nX2 = nRX2 ⇒ \(\dfrac{4,26}{2X}=\dfrac{6,66}{R+2X}\)
⇒ 4,26R + 8,52X = 13.32X
⇒ 4,26R = 4,8X
⇒ \(\dfrac{X}{R}=\dfrac{80}{71}=\dfrac{40}{35,5}\)
⇒ X là Ca còn R là Cl
. Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit HX 10,95% (X là halogen) thu được V lít khí ở đktc. Xác định halogen, tính V?
\(m_{HX}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
0,2--->0,6-------------->0,3
=> \(M_{HX}=\dfrac{21,9}{0,6}=36,5\left(g/mol\right)\)
=> X là Cl
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen là:
A. Flo
B. Clo
C. Brom
D. Iot
1.Cho 3,2 gam một kim loại M tác dụng vừa đủ với khí clo thu được 6,75 gam muối. Tìm M
2.Cho 2,24 lit halogen X2 ở đktc tác dụng vừa đủ với Cu thu được 22,4 gam muối. X là:
1.
Gọi hóa trị của kim loại M là n, ta có:
\(2M+nCl_2\underrightarrow{^{to}}2MCl_n\)
Dựa vào pt, ta thấy:
nM=nMCln
⇔ 3,2/M=6,75/M+35,5n
⇔ M=32n
Vì M là kim loại nên hóa trị có thể là I, II và III:
- Nếu n=1 ==> M=32 (Loại)
- Nếu n=2 ==> M=64 (Chọn - Cu)
- Nếu n=3 ==> M=96 (Loại)
Vậy kim loại M là Cu.
2.
\(Cu+X_2\underrightarrow{^{to}}CuX_2\)
nX2=2,24/22,4=0,1 (mol)
nCuX2=nX2=0,1 (mol)
==> mCuX2= 0,1.(64 + 2X)=22,4
==> X= 80 (Br)
Vậy halogen X là Br.
Cho 8,1 gam kim loại Al phản ứng vừa đủ với một đơn chất halogen thu được 40,05 gam muối. Xác định tên halogen
2Al+3X2-->2AlX3
0,3---------------0,3mol
nAl=8,1\27=0,3 mol
=>40,05=0,3.(27+X.3)=>x=35,5 (Cl)
Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.
1. Hỏi X là halogen nào ?
2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ C (mol/l).
a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.
b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.
c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4).
Cho: F = 19; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; Ag = 108 ; O = 16.
1)
CTHH MXn
\(n_{X_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{MX_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)
=> \(n_{AgX}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(M_{AgX}=\dfrac{11,48}{0,08}=143,5\left(g/mol\right)\) => MX = 35,5 (g/mol)
=> X là Cl
2)
\(n_{MCl_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)
\(n_M=\dfrac{0,96}{M_M}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,08}{n}=\dfrac{0,96}{M_M}\)
=> MM = 12n (g/mol)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MM = 24 (g/mol) => M là Mg
Xét n = 3 => Loại
Vậy M là Mg
M' có hóa trị II
\(n_{O_2}=\dfrac{4,162-0,96-2,242}{32}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,04-->0,02------>0,04
2M' + O2 --to--> 2M'O
0,02<-0,01------>0,02
=> MM' = \(\dfrac{2,242}{0,02}=112\left(g/mol\right)\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%n_M=\dfrac{0,04}{0,04+0,02}.100\%=66,67\%\\\%n_{M^{\cdot}}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{M_M}{M_{M^{\cdot}}}=\dfrac{24}{112}=\dfrac{3}{14}\)
c) \(n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)