một hồ nước có độ sâu h tính theo m, nhiệt độ nước như nhau ở mọi nơi .Một bọt khí ở đấy hồ nổi lên mặt hồ thì thể tích của nó tăng bao nhiêu lần. biết Po không là áp suất khí quyển Tính theo Pa, p là khối lượng riêng của nước tính theo kg/m3
Khi nổi lên từ đáy hồ thì thể tích của một bọt khí tăng gấp rưỡi. Tính độ sâu của hồ. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg, coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt nước là như nhau.
Gọi h là độ sâu của hồ
Khi ở đáy hồ thể tích và áp suất
V 1 ; p 1 = p 0 + h 13 , 6 ( c m H g )
Khi ở mặt hồ thể tích và áp suất
V 2 = 1 , 5 V 1 ; p 2 = p 0 ( c m H g )
Ta có
p 1 . V 1 = p 2 . V 2 ⇒ ( p 0 + h 13 , 6 ) V 1 = p 0 .1 , 5. V 1 ⇒ h = 510 c m = 5 , 1 m
Khi nổi lên từ đáy hồ thì thể tích của một bọt khí tăng gấp rưỡi. Tính độ sâu của hồ. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg, coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt nước là như nhau.
Một bong bóng không khí ở dưới đáy một hồ nước có độ sâu 5 m. Khi bong bóng nổi lên mặt hồ, người ta đo được thế tích của nó là lmm3. Giả sử rằng nhiệt độ ở dưới đáy hồ và trên mặt hồ là bằng nhau. Biết áp suất khí quyến P0 = l,013,105N/m2 và trọng lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Thể tích của bong bóng khi ở dưới đáy hồ bằng:
A. 1,05 mm3.
B. 0,2mm2
C. 5 mm3
D. 0,953 mm3
Đáp án D
Gọi P0 và V0 là áp suất và thể tích của bong bóng trên mặt nước. P và V là áp suất và thể tích của bong bóng ở dưới đáy hồ. Theo biểu thức của định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt ta có:
Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. Tính độ sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là: d = 10 4 M / m 2 , áp suất khi quyển là 10 5 N / m 2 .
Gọi áp suất bọt khí tại mặt nước là P 0
Áp suất khí tại đáy hồ là:
Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. tính độ sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 4 ( N / m 3 ) , áp suất khi quyển là 10 5 ( N / m 2 )
Gọi áp suất bọt khí tại mặt nước là P0
Áp suất khí tại đáy hồ là P = P 0 + d . h
Ta có
P 0 .1 , 2 V = ( P 0 + d . h ) V ⇒ h = 0 , 2. P 0 d = 2 ( m )
Một hồ nước sâu 1,5 m, áp suất khí quyển trên mặt thoáng là 10^5 Pa. Lấy g = 10 m/s?. a) Tính áp suất ở đáy hồ nước. b) Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy hồ và một điểm M cách đáy hồ 1m
a.
\(p=p_0+pgh=10^5+1000\cdot10\cdot1,5=115000\left(Pa\right)\)
b.
\(\Delta p=p_0+pg\Delta h=10^5+1000\cdot10\cdot1=110000\left(Pa\right)\)
Một hồ bơi chứa đầy nước sâu 2 m. Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Khi Nam lặn xuống hồ và ở vị trí A cách đáy hồ 0,5 m thì Nam chịu áp suất tổng cộng do nước và khí quyển gây ra là bao nhiêu Pa? Biết áp suất khí quyển tại mặt nước là 1 atm
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5 m. Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.103 N/m3. Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?
Áp suất do nước gây ra ở độ sâu 5m là:
pn = dn.hn = 10.103.5 = 50000 N/m2.
Áp suất do cả nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m là:
p = pa + pn = 103088 + 50000 = 153088 N/m2.
Áp suất này tương đương với áp suất của cột thủy ngân cao:
Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 1,8 lần
B. 1,1 lần
C. 2,8 lần
D. 3,1 lần
Chọn A.
Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0 = 105Pa), thể tích bọt khí là V0.
Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:
p = p0 + pn = 105 + 103.10.8 = 1,8.105 Pa.
Coi nhiệt độ không đổi, ta có:
Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần.