Khi giao phấn giữa hai cây đậu hà lan thu được con lại f1 có 362 cây có hạt trơn và 120 cây có hạt nhẵn .hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên
1) Khi giao phấn giữa 2 cây cà chua thu được con lai F1 có 315 cây quả đỏ và 100 cây có quả vàng. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai
2) Khi giao phấn giữa 2 cây đậu hà lan thu được con lai F1 có 362 cây có hạt trơn và 120 cây có hạt nhăn . Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai
sao ko có câu tl
ở thế hệ p , lai hai cây đậu hà lan , thu được f1. cho f1 giao phấn với f1 f2 thu được : 3069 hạt vàng trơn , 1022 hạt vàng nhăn , 1025 hạt xanh trơn và 341 hạt xanh nhắn . hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ f1 đến f2.
Cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng với cây có hạt xanh thu được F1 toàn cây có hạt vàng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Em hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng
=>. hạt vàng THT so với hạt xanh
quy ước gen;A hạt vàng a hạt xanh
kiểu gen: AA hạt vàng aa hạt xanh
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
GP A a
F1 Aa( 100% hạt vàng)
F1xF1 Aa( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)
GF1 A,a A,a
F2; 1AA:1Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh
Đậu Hà Lan, cho cây có hạt vỏ trơn thuần chủng lai với cây có hạt vỏ nhăn thuần chủng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trơn : 1 nhăn. Viết sơ đồ lai của phép lai trên. Mn giúp em với ạ
F2 phân li 3 trơn:1 nhăn
=> Trơn THT so với nhăn
Quy ước gen: A vỏ trơn. a vỏ nhăn
F2 thu dc 3:1 => có 4 tổ hợp giao tử
=> Mỗi bên F1 cho ra 2 giao tử: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AA vỏ trơn. aa vỏ nhăn
P(t/c). AA( vỏ trơn). x. aa( vỏ nhăn)
Gp. A. a
F1: Aa(100% vỏ trơn)
F1xF1. Aa( vỏ trơn). x. Aa( vỏ trơn)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 vỏ trơn:1 vỏ nhăn
Ở đậu hà lan hạt trội, hạt lặn là tính trạng trội. Khi cho thụ phấn giữa 2 cây đậu có hạt trơn thuần chủng vs cây hạt nhăn thu đc F1.
a) Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b) Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu đc F2. Giải thích kết quả và xác định kiểu gen , kiểu hình của cây đậu nói trên
hạt trội, hạt lặn là tính trạng trội :D?
Nếu đề hạt trơn là tính trạng trội, hạt nhăn là tính trạng lặn
A : hạt trơn; a : hạt nhăn
a) P:AA (trơn) x aa (nhăn)
G A a
F1: Aa (100% trơn)
b) F1 lai phân tích : Aa (trơn) x aa (nhăn)
G A , a a
Fa : 1Aa : 1aa
KH: 1 trơn : 1 nhăn
Fa phân tính => F1 dị hợp tử
F1: 100% vàng, trơn -> vàng, trơn là tính trạng trội
Qui ước: A: vàng >> a: xanh, B: trơn >> b: nhăn.
F2: A-B- = 1800 : 3200 = 9/16
-> F1 x F1: AaBb x AaBb
Số cây vàng, trơn = 1800 cây
Số cây xanh, trơn = 3/16 . 3200 = 600 cây
Ta có tỉ lệ các cặp tính trạng:
Thân cao/Thân thấp: 60/21=3:1
⇒Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
Qui ước:
A: thân cao; a : thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% thân cao)
F1xF1 : Thân cao x Thân cao
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Thân cao : 1 Thân thấp
trên một số giống lúa người ta tiến hành lai giữa 2 cây lúa thu được f1 đồng loạt giống nhau F1 tự thụ phấn được F2 Có 122 cây có hạt chín sớm và 40 cây hoa có chín muộn hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép biện luận trên
F1 tự thụ phấn được F2 Có 122 cây có hạt chín sớm và 40 cây hoa có chín muộn
=> Sớm : muộn = 3 : 1 => Sớm trội hoàn t oàn so với muộn
A : sớm, a : muộn
Pt/c tương phản, F1 dị hợp tử
P: AA (sớm) x aa (muộn)
G A a
F1: Aa (100% sớm)
F1: Aa (sớm) x Aa (sớm)
G A , a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 sớm : 1 muộn