cô giáo kể chuyên tấm cám chúng em chăm chú nghe | |
đêm khuya nhưng mẹ vấn cằm cụi lám việc | |
mặt trời mọc và xương tan dần | |
cả nhà lo lắng : anh toi về muộn |
1. Các vế trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào,ghi vào chỗ chấm cụm từ sau : dùng từ có tác dụng nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp.
a. Bà em kể chuyện Tấm Cám , em chăm chú lắng nghe.
.......................................................................................
b. Đêm đã rất khuya nhưng bạn Nam vẫn ngồi học .
.....................................................................................
c. Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét.
......................................................................................
d. Tiếng còi của trọng tài vang lên : trận đá bóng bắt đầu .
.........................................................................................
1. Các vế trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào,ghi vào chỗ chấm cụm từ sau : dùng từ có tác dụng nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp.
a. Bà em kể chuyện Tấm Cám , em chăm chú lắng nghe.
Dùng dấu câu để nối trực tiếp (dấu phẩy)
b. Đêm đã rất khuya nhưng bạn Nam vẫn ngồi học .
Dùng từ có tác dụng nối (từ nhưng)
c. Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét.
Dùng từ có tác dụng nối (từ và)
d. Tiếng còi của trọng tài vang lên : trận đá bóng bắt đầu .
Dùng dấu câu để nối trực tiếp ( dấu hai chấm)
Bài 2: Các vế trong từng câu ghép dưới đây được nói với nhau bằng cách nào? a. Bà em kể chuyện Tấm Cám, em chăm chú lắng nghe. Cách nối:. .................................................................................................................... b. Đêm đã rất khuya, nhưng bạn Nam vẫn ngồi học. Cách nối: .................................................................................................................... c. Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét. Cách nối: .................................................................................................................... d. Tiếng còi của trọng tài vang lên: trận đá bóng bắt đầu. Cách nối: ....................................................................................................................
a)dùng đại từ:dấu phẩy đồng nghĩa với từ và
b)dùng đại từ: nhưng
c)dùng đại từ:và
d)dùng đại từ: dấu :
Cảm ơn bạn
a) Cô giáo kể chuyện Tấm Cám,chúng em chăm chú lắng nghe.
b)Đêm đã khuya nhưng mẹ vẫn cặm cụi làm việc.
c)Mặt trời mọc và sương tan dần.
d)Cả nhà lo lắng : Anh tôi về muộn.
(dùng từ có tác dung nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp)
a ; Cô giáo kể chuyện Tấm Càm còn chúng em chăm chú lắng nghe
b; Đêm đã khuya vậy mà mẹ vẫn cặm cụi làm việc
c ; Mặt trời mọc sương cugx tan dần
d ; Cả nhà lo lắng vì anh tôi về muộn
k và kết bạn với thành nói chuyện nha
Xác định vế câu ghép và cách nối các vế câu
1, bà e kể chuyện Tấm Cám còn e chăm chú lắng nghe.
2, đêm đa rất khuya nhưng bạn Nam vẫn ngồi học.
3, gió mùa đông bắc tràn về và trời rét.
4, tiếng còi của trọng tài vang lên và trận đấu bắt đầu.
Làm nhanh đúng hết được tick nha, thanks nhìu......
Các vế câu ghép là 1 ; 2 ; 3 ; 4
Cách nối là 1. Nối bằng chữ 'còn'
2. Nối bằng chữ 'nhưng'
3. Nối bằng chữ 'và'
4. Nối bằng chữ 'và'
Bà kể chuyện Tấm Cám còn em chăm chú lắng nghe.
Cách nối vế câu: Dùng đại từ
Vế câu: được in đậm
Đêm đã rất khuya nhưng bạn Nam vẫn ngồi học.
Cách nối vế câu: Dùng đại từ
Vế câu: được in đậm
Gió mùa đông bắc tràn về và trời rét.
Cách nối vế câu: Dùng đại từ
Vế câu: được in đậm
Tiếng còi của trọng tài vang lên và trận đấu bắt đầu.
Cách nối vế câu: Dùng đại từ
Vế câu: được in đậm
Bài 1: Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế câu sau thành câu ghép và viết lại cho đúng
a) trời mưa rất to/đường đến trường bị ngập lụt
b) bạn Hùng ko đến dự sinh nhật Nga/bạn ấy có gửi quà chúc mừng
c) các em chăm chú nghe cô giáo giảng bài/các em sẽ làm được bài tập cô giao
d)Chị Tấm chăm chỉ, hiền lành/em Cám lười biếng, độc ác
a) nên
b) nhưng
c) nên
d) còn
a. nên
b. nên / nhưng
c. nên
d. còn / nhưng
Hok tốt
# owe
1. Vì- Nên 2. tuy - nhưng 3.Nếu Thì 4. mình nghĩ đã
.Tìm bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong mỗi câu ghép sau; Gạch chéo giữa các vế trong mỗi câu ghép: 1. Trong giờ học, cô giáo giảng bài còn chúng em chăm chú lắng nghe
Trong giờ học,/ cô giáo //giảng bài còn chúng em //chăm chú lắng nghe
TN `CN_1` `VN_1` `CN_2` `VN_2`
cô giáo /giảng bài /còn/ chúng em/ chăm chú lắng nghe
Trong giờ học, cô giáo/ giảng bài // còn chúng em / chăm chú lắng nghe
CN VN CN VN
Em hãy điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để nối các vế trong các câu ghép sau :
a, Trên bục giảng, cô giáo say sưa giảng bài ______ chúng em thì chăm chú lắng nghe.
b, Trời mưa to như trút nước ____ các con sông đều đầy ăm ắp.
c, _____ trời có nắng to _____ nhiệt độ ngoài trời tăng lên rất cao.
Câu 1 : Phân tích thành phần cấu tạo của các câu ghép sau và nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép đó. 1.Cô giáo giảng bài, chúng em chăm chú lắng nghe. 2.Vào mùa sương ngày ở Hạ Long như ngắn lại . Buổi sớm , mặt trời lên ngang cột buồm , sương tan , trời mới quang . Buổi chiều , nắng vừa nhạt , sương đã buông nhanh xuống mặt biển . 3.Hoa quỳnh nở nghĩa là đêm đã khuya. 4.Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt,lạnh lùng, lúc sôi nổi,hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 5.“ Nắng nhạt vàng, rồi chiều sẽ đi qua Rồi trăng lặn, rồi tiếng gà lại gáy”. 6.Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo như để an ủi, sẻ chia cho người đỡ buồn phiền sầu khổ. 7.Dù chưa biết lời người cô thật giả thế nào nhưng bé Hồng vẫn dành hết tình yêu thương và sự kính trọng cho mẹ mình. 8.Lão Lạc không nhữnglà người thật thà, chất phác mà còn rất giàu lòng tự trọng và hết mực yêu thương con. Câu 2: Đặt 1 câu ghép thể hiện quan hệ ý nghĩa bổ sung và phân tích thành phần cấu tạo của câu ghép đó. Câu 3: Đặt 1 câu ghép thể hiện quan hệ ý nghĩa tiếp nối phân tích thành phần cấu tạo của câu ghép đó.
a.Tìm bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong mỗi câu ghép sau; Gạch chéo giữa các vế trong mỗi câu ghép: 1. Trong giờ học, cô giáo giảng bài còn chúng em chăm chú lắng nghe. 2. Tiếng trống trường vang lên: học sinh ùa ra sân như bầy chim sổ lồng. 3. Vì Lan chăm chỉ học hành nên bạn luôn được cô giáo tuyên dương. 4. Trong tiết sinh hoạt tập thể, tổ 1 đọc thơ, tổ hai diễn kịch còn tổ 3 hát tốp ca. 5. Bạn Hằng nghỉ học vì bạn bị ốm. b. Trong các câu ghép trên, các vế trong mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? - Câu 1: ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Câu 2: ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Câu 3: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... - Câu 4: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... - Câu 5: ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
1. Trong giờ học, cô giáo// giảng bài còn chúng em //chăm chú lắng nghe
Nối bằng từ còn
2. Tiếng trống trường // vang lên, học sinh// ùa ra sân như bầy chim sổ lồng.
3. Vì Lan // chăm chỉ học hành nên bạn // luôn được cô giáo tuyên dương.
Nối bằng cặp quan hê từ Vì nên
4. Trong tiết sinh hoạt tập thể, tổ 1 // đọc thơ, tổ hai // diễn kịch còn tổ 3 // hát tốp ca.
Nối bằng dấu phẩy và từ còn
5. Bạn Hằng // nghỉ học vì bạn// bị ốm.
Nối bằng từ vì
In đậm : trạng từ