Dựa vào bảng số lieuj; Tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia ở Châu Phi năm 2000 (Trang 98).
a. hãy vẽ biểu đồ hình cột thê hiện dân số các quốc gia ở Châu Phi năm 2000.
b. Qua biểu đồ em có nhận xét gì về dân số các nước ở Châu Phi
Dựa vào Atlat trang 19,trình bày hiện trạng phát triển các ngành:trồng lúa và cây công nghiệp( sau đó dựa vào biểu đồ lập bảng số liệu, hãy nhận xét bảng số liệu đã lập của 2 ngành trên)
Dựa vào Atlat trang 19,trình bày hiện trạng phát triển các ngành:trồng lúa và cây công nghiệp( sau đó dựa vào biểu đồ lập bảng số liệu, hãy nhận xét bảng số liệu đã lập của 2 ngành trên).
Giúp mh vs^^
Cho bảng số liệu:
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga giảm 4 triệu người
B. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga tăng thêm 4 triệu người
C. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga liên tục giảm
D. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga liên tục tăng
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhìn chung, dân số Liên Bang Nga giảm liên tục và giảm 4 triệu người (1991 – 2015).
- Giai đoạn 2005 – 2010 có tăng một chút, tăng thêm 0,2 triệu người.
Đáp án: A
Cho bảng số liệu:
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á năm 2015 là
A. 150 người/km2
B. 126 người/km2
C. 139 người/km2
D. 277 người/km2
Hướng dẫn: Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á năm 2015 = 627,8 / 4501,6 x 1000 = 139,5 (làm tròn 139 người/km2).
Đáp án: C
Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.
Dựa vào bảng số liệu thí nghiệm, tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở rồi so sánh.
Bảng 1
Bảng 2
Đọc bảng số liệu về diện tích một số nước Châu Á:
Dựa vào bảng số liệu, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Viết đúng thứ tự: Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
b)Điền đúng: 1,88
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta ngày càng giảm.
B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động
C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
Đáp án cần chọn là: D
: - Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người.
- Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người.
Dựa vào bảng số liệu đã cho thực hiện các yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ
a) Tính toán và lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ
b, Vẽ biểu đồ
2. Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân
- Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lựợng. Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.
- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ.
- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1223%/ năm 1990 và 1535%/ năm 2003 so với năm 1950. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống.
- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu.
- Than: Nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ nhũng năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gẩn đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ.
- Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao.
Dựa vào bảng số liệu GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Qua bảng số liệu, có thể thấy
A. Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
B. Quy mô GDP của Trung Quốc ngày nay đứng đầu thế giới
C. GDP của Trung Quốc tăng chậm hơn GDP của toàn thế giới
D. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
Hướng dẫn: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm ngày càng tăng (năm 2014 chiếm tới 13,7%), chính tỏ Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới và có những đóng góp quan trọng vào GDP của toàn thế giới.
Đáp án: A