Khối lượng mol của một hidrocacbon A là 78g. Trong A có 7,69% khối lượng H. Tìm công thức phân tử của A .
Gợi ý: Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ, nên chắc chắn thành phần nguyên tố có C.
a/Một hidrocacbon A có công thức CnH2n+2, trong đó nguyên tố cacbon chiếm tỉ lệ 75% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A. b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau: CaHo
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
%O = 100- (60 + 13,33) = 26,67
Gọi công thức hóa học của A là C x H y O z
Ta có tỷ lệ: x : y : z = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1
Công thức của hợp chất là C 3 H 8 O n
Ta có: (12.3+1.8+16)n=60
⇔ 60n= 60 → n=1
Vậy công thức phân tử của C x H y O z là C 3 H 8 O
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 46 g.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của Cacbon là 60% và Hidro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CXHYOZ
Ta có : %O =100-(60+ 13.33)=26.63%
Ta có ;
\(\frac{12x}{60}\)=\(\frac{y}{13.33}\)=\(\frac{16z}{26.67}\)=\(\frac{60}{100}\)= 0.6
do đó : x=\(\frac{60.0,6}{12}\)=3
y=0,6.13,33=8
z=\(\frac{26,67.0,6}{16}\)=1
vậy công thức phân tử của A là C3H8O.
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:85,7%C và 14,3%H. Biết phân tử khối của A là 28đvC. Công thức hoá học của A là?
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=85,7\%.28=24g\\m_H=14,3\%.28=4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\\n_H=\dfrac{4}{1}=4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_4\)
Vì: %mC+ %mH= 85,7%+14,3%=100%
=> Hợp chất hữu cơ trên chỉ có 2 nguyên tố C và H.
CTTQ: CxHy (x,y: nguyên , dương)
mC= 0,857.28= 24(g) =>x=nC=24/12=2
mH=28-24=4(g) =>y=nH=4/1=4
=> Với x=2;y=4 => Hợp chất hữu cơ A có CTPT: C2H4
gọi cthh của A có dạng : CxHy (x,y∈N* )
theo đề bài :
\(\dfrac{12x}{85,7}=\dfrac{y}{14,3}=\dfrac{28}{100}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH : C2H4
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.
hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau
hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 gam/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 43,3% Na ; 11,3% C và còn lại là O
hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 gam/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 60,68% Cl và còn lại là Na
Hợp chất A:
- Khối lượng của từng nguyên tố là:
\(m_{Na}=\dfrac{58,5\text{x}43,3}{100}=25\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{58,5x11,3}{100}=7\left(g\right)\)
\(m_O=58,5-25-7=26,5\left(g\right)\)
- Số mol của từng nguyên tố là:
\(n_{Na}=\dfrac{25}{23}=1\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{7}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{26,5}{16}=2\left(mol\right)\)
Vậy: Công thức hoá học của hợp chất A là \(NaCO_2\)
- Hợp chất B:
- Khối lượng của từng nguyên tố:
\(m_{Cl}=\dfrac{60,68\text{x}106}{100}=64\left(g\right)\)
\(m_{Na}=106-64=42\left(g\right)\)
- Số mol của từng nguyên tố là:
\(n_{Cl}=\dfrac{64}{35,5}=2\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{42}{23}=2\left(mol\right)\)
Vậy: Công thức hoá học của hợp chất B là \(Na_2Cl_2\)
Hợp chất A có khối lượng mol là 46g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng là : 52,15%C; 13,04%H, còn lại là O.
a. Tìm công thức hóa học của hợp chất A.
b. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 18,4 gam hợp chất A.
c. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 13,8 gam hợp chất A.
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023