Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 28,32g. Hai ankadien là
Câu 9: Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 28,32g. Hai ankadien là
A. C4H6 và C5H8.
B. C5H8 và C6H10.
C. C6H10 và C7H12.
D. C3H4 và C4H6.
Gọi CT chung 2 ankadien là \(C_nH_{2n-2}\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=14\overline{n}-2=\frac{28,32}{0,4}\\ \Rightarrow\overline{n}=5,2\\ \Rightarrow2\text{ }ankadien:C_5H_8;C_6H_{10}\)
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch B r 2 , thấy dung dịch B r 2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C 2 H 4 v à C 3 H 6
B. C 3 H 6 v à C 4 H 8
C. C 4 H 8 v à C 5 H 10
D. C 5 H 10 v à C 6 H 12
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n ¯ H 2 n ¯
nX = 4 , 48 22 , 4 = 0,2 mol Þ 0,2.14 n ¯ = 7 ⇒ n ¯ = 2,5 Þ 2 anken: C2H4 và C3H6
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
nX= 0,5
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g ⇒ mX = 15,4
⇒ MX = 30,8
Mà X chứa 2 anken đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 anken đó là C2H4(28) :a mol và C3H6(42): b mol
Có a + b = nX = 0,5
28a + 42b = mX =15,4
⇒ a = 0,4 ; b = 0,1
Đáp án C.
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B.0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
Hướng dẫn CTPT: C n - H 2 n - ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
M - X = m X n X = 15,4/0,5 = 30,8 => n - = 2,2. 2
=>anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
=> nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
0,5 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 15,4 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 15,4 gam → MCnH2n = 14n = 15,4 : 0,5 = 30,8 → Hai anken là C2H4 (M = 28) và C3H6 (M = 42)
• Đặt nC2H4 = a mol, nC3H6 = b mol.
Ta có hpt:
a
+
b
=
0
,
5
28
a
+
42
b
=
15
,
4
=>
a
=
0
,
4
b
=
0
,
1
→ Chọn C
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng lên m g. Mặt khác nếu đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 35g kết tủa.
a/ Tính m
b/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)
\(n_{\downarrow}=\dfrac{35}{100}=0,35mol\Rightarrow n_C=m_{CaCO_3}=0,35mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\BTC:x+2y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{tăng}=m_{Br_2}=2n_{C_2H_2}\cdot160=48g\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,15}\cdot100\%=25\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-25\%=75\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,35 0,35 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+2y=0,35\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{tăng}=2m_{C_2H_2}=2.0,15.160=48g\)
\(V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12l\)
\(V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
Số mol hỗn hợp khí và số mol kết tủa CaCO3 lần lượt là 4,48/22,4=0,2 (mol) và 35/100=0,35 (mol), suy ra số mol CO2 bằng 0,35 mol (do Ca(OH)2 dư).
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí methane (CH4) và acethylene (C2H2).
Ta có: a+b=0,2 (1).
BTC: a+2b=0,35 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,15 (mol).
a/ BT\(\pi\): n\(Br_2\) pư=2n\(C_2H_2\)=2.0,15=0,3 (mol).
m=0,3.160=48 (g).
b/ Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc):
Vmethane=0,05.22,4=1,12 (lít).
Vacethylene=0,15.22,4=3,36 (lít).
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C5H10 và C6H12
D. C4H8 và C5H10
nhỗn hợp = 0,1
nBr2 = 100.10% : 160 = 0,0625 < nhỗn hợp ban đầu
khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam ⇒ m hỗn hợp phản ứng = 2,94
M hỗn hợp = 2,94 : 0,0625 = 47,04
Mà 2 anken kế tiếp nhau ⇒ 2 anken đó là C3H6 (42) và C4H8 (56)
Đáp án B.
Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 15,75 gam và có 60 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3