Câu 9: Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 28,32g. Hai ankadien là
A. C4H6 và C5H8.
B. C5H8 và C6H10.
C. C6H10 và C7H12.
D. C3H4 và C4H6.
Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 28,32g. Hai ankadien là
Bài này hôm qua có người đăng rồi mà nhỉ
Gọi công thức chung của 2 ankadien là CnH2n−2 (n⩾3)
\(C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
\(\Rightarrow m_{bt}=m_{ankadien}=28,32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{ankadien}=14n-2=\frac{29,32}{0,4}=70,8\)
\(\Rightarrow n=5,2\)
Vì hai ankadien đồng đẳng kế tiếp nên số C của chúng lần lượt là 5 và 6.
Hai ankadien là C5H8 và C6H10
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kể tiếp nhau. Hoá hơi hồn hợp X dược 5,6 lít (do ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam, Công thức phân tử 2 ankin là: (giải chi tiết)
A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5 H8. D. C5H8 và C6H10
Gọi công thức chung của 2 ankin là CnH2n-2
\(n_X=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Dẫn X vào dd Br2 thì KL bình tăng chính là KL của 2 ankin
\(M_{2ankin}=\frac{8,6}{0,25}=34,4\)
\(\Leftrightarrow14n-2=34,4\)
\(\Leftrightarrow n=2,6\)
Vậy 2 ankin là C2H2 và C3H4
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch B r 2 , thấy dung dịch B r 2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C 2 H 4 v à C 3 H 6
B. C 3 H 6 v à C 4 H 8
C. C 4 H 8 v à C 5 H 10
D. C 5 H 10 v à C 6 H 12
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n ¯ H 2 n ¯
nX = 4 , 48 22 , 4 = 0,2 mol Þ 0,2.14 n ¯ = 7 ⇒ n ¯ = 2,5 Þ 2 anken: C2H4 và C3H6
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
nX= 0,5
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g ⇒ mX = 15,4
⇒ MX = 30,8
Mà X chứa 2 anken đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 anken đó là C2H4(28) :a mol và C3H6(42): b mol
Có a + b = nX = 0,5
28a + 42b = mX =15,4
⇒ a = 0,4 ; b = 0,1
Đáp án C.
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B.0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
Hướng dẫn CTPT: C n - H 2 n - ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
M - X = m X n X = 15,4/0,5 = 30,8 => n - = 2,2. 2
=>anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
=> nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
0,5 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 15,4 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 15,4 gam → MCnH2n = 14n = 15,4 : 0,5 = 30,8 → Hai anken là C2H4 (M = 28) và C3H6 (M = 42)
• Đặt nC2H4 = a mol, nC3H6 = b mol.
Ta có hpt:
a
+
b
=
0
,
5
28
a
+
42
b
=
15
,
4
=>
a
=
0
,
4
b
=
0
,
1
→ Chọn C