Cho 46,4g MxOy tác dụng đủ với dd HCl tạo ra 0,8 mol H2O theo sơ đồ: MxOy + HCl ——> MCl2y/x + H2O. Tìm tên kim loại M và công thức hoá học MxOy
Cho 46,4g MxOy tác dụng đủ với dd HCl tạo ra 0,8 mol H2O theo sơ đồ: MxOy + HCl ——> MCl2y/x + H2O. Tìm tên kim loại M và công thức hoá học MxOy
\(M_xO_y+2yHCl\rightarrow xMCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(\dfrac{0,8}{y}\) 0,8
\(\Rightarrow M_{M_xO_y}=\dfrac{46,4y}{0,8}=58y\Rightarrow M\cdot x+16y=58y\Rightarrow Mx=42y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\Rightarrow M=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_3O_4\)
M.n ơi,giúp mình với: Cân bằng CTHH sau:
a) A+H2SO4 -> A2(SO4)n + H2O
b) M + HCl -> MCln +H2
c) Al+ HCl -> AlCl3 + H2
d) MxOy +Hcl -> MCl2y/x + H2O
e) MxOy + H2SO4 -> M2(SO4)2y/x + H2O
f) M2On + HCl -> MCln + H2O
a) 2A+nH2SO4--->A2(SO4)n+ nH2O
b) 2M+ 2nHCl----> 2MCln+nH2
c) 2Al+6HCl---> 2AlCl3+3H2
d) MxOy + 2yHCl-->xMCl2y/x + yH2O
e)2MxOy+ 2yH2SO4--->xM2(+SO4)2y/x+ 2yH2O
f) M2On +2nHCl--> 2MCln+nH2O
Cân bằng phương trình hóa học
Cu + H2SO4 ------> CuSO4 + SO2 + H2O
M + HCl -----> MCln + H2
M2Ox + HCl ------> MClx + H2O
MxOy + HCl -------> MCL2y/x + H2O
SO2 + O2 ---------> SO3
Cu + 2H2SO4 ------> CuSO4 + SO2 + 2H2O
2M + 2nHCl -----> 2MCln + nH2
M2Ox +2xHCl ------> 2MClx + xH2O
MxOy + 2yHCl -------> xMCL2y/x +yH2O
2SO2 + O2 ---------> 2SO3
Cu + H2SO4 (đặc nóng)------> CuSO4 + SO2 +H2O
2M + 2nHCl ----> 2MCln +nH2
M2Ox +2xHCl ----->2MClx +xH2O
MxOy +2y HCl ------->x MCl\(\dfrac{2y}{x}\)+y H2O
2SO2 +O2 --V2O5-----> 2SO3
CÂN BẰNG CÁC PTHH :
\(\left(1\right)Cu+2H2SO4_{\left(\text{đ}\text{ặc}-n\text{óng}\right)}\rightarrow C\text{uS}O4+SO2+2H2O\)
\(\left(2\right)2M+2nHCl\rightarrow2MCln+nH2\)
\(\left(3\right)M2Ox+2yHCl\rightarrow MCl_{\dfrac{2y}{x}}+xH2O\)
\(\left(4\right)2SO2+O2-^{t0+V2O5}\rightarrow2SO3\)
PTHH 4 điều kiện là nhiệt độ và chất xúc tác V2O5 nhé !
Cho 6,96 gam một oxit MxOy làm hai phần bằng nhau. Để khử hết phần I cần vừa đủ 1,344 lít CO tạo thành kim loại M. Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam dung dịch H2SO4 98%, biết MxOy + H2SO4 ----> M2(SO4)3 + H2O + SO2.Tìm công thức của oxit đó.
Một kim loại M khi bị oxi hoá cho ra một oxit duy nhất MxOy trong đó M chiếm 70% về khối lượng của oxit . Tìm công thức hoá học của oxit đó
Một hỗn hợp X có khối lượng là 27,2g gồm kim loại M(M có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy .khi cho X tác dụng với 0,8lit HCl 2M thì hỗn hợp tan hết cho dung dich A và 4,48lit khí.để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch a cần 0,6lit dung dịch NaOH 1M.xác định M,MxOy biết trong hai chất này có một chất có số mol = 2 lần số mol chất kia1.......Nhờ mọi người giải giúp mình với mình đang cần gấp cảm ơn nhiều
Đặt a, b là số mol M và MxOy
Trường hợp M chỉ tan trong axit:
M sẽ thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với HCl.
---> a = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl ---> xMCl2y/x + yH2O
---> nHCl = 2a + 2by + nNaOH = 0,8.2 = 1,6 M
Thay nNaOH = 0,8.1 = 0,8
---> by = 0,2 ---> b = 0,2/y
Khối lượng hh:
mX = Ma + b(Mx + 16y) = 0,2M + 0,2Mx/y + 3,2 = 27,2
M + Mx/y = 120
Do M có 2 hóa trị 2 và 3 nên:
+ Nếu x/y = 1 ---> M = 60: Loại
+ Nếu x/y = 2/3 ---> M = 75: Loại
Vậy loại trường hợp này.
Như vậy M vừa tan trong HCl, vừa tan trong MCl2y/x. Nhưng để M tan trong MCl2y/x thì x/y = 2/3. Vậy oxit là M2O3.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
M + 2MCl3 ---> 3MCl2
Như vậy số mol HCl hòa tan oxit: nHCl = 6nM2O3 = 6b mol và tạo ra 2b mol MCl3
---> nM = a = nH2 + nMCl3/2 = 0,2 + b
Tổng lượng HCl đã dùng:
nHCl = 2nM + 6nM2O3 + nNaOH = 1,6 mol
---> 2a + 6b = 0,8
---> a = 0,25 và b = 0,05
Khối lượng hh là:
mX = 0,25M + 0,05(2M + 48) = 27,2
---> M = gần 70
n HCl = 0,8 x 2 = 1,6 mol.
n NaOH trung hòa HCL dư = n HCl dư = 0,6 x 1 = 0,6 mol
--> n HCl phản ứng hết với hỗn hợp X = 1,6 - 0.6 = 1 mol.
n H2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
--> n H2O = n[O] có trong X = 0,3 mol nặng 4,8 gam.
--> m kim loại M = 27,2 - 4,8 = 22,4 gam
Vì kim loại có hai hóa trị là 2 và 3 nên khi phản ứng với HCl, kim loại chỉ có thể tạo muối clorua II và n M = n H2 = 0,2 mol.
Trường hợp 1. kim loại có hóa trị 2 trong oxit.
--> n M = n [O] = 0,3 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,3 + 0,2 = 0,5 và NTK của kim loại = 22,4/0,5 = 44.8 (loại)
Trường hợp 2. Kim loại có hóa trị 3 trong oxit.
--> n M = 2/3 n [O] = 0,2 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,2 + 0,2 = 0,4 và NTK của kim loại = 22,4/0,7 = 56.
--> M là Fe và oxit là Fe2O3 với khối lượng Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam và m Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam
1 hỗn hợp X gồm 1 kim loại M (có 2 hoá trị là 2 và 3) và MxOy, khối lượng của X là 80,8g. Hoà tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48l H2 (đktc), còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO3 thì thu được 6,72l NO (đktc). Biết rằng trong X có 1 chất có số mol gấp 1,5 lần chất kia. Xác định M và MxOy
1 hỗn hợp X gồm 1 kim loại M (có 2 hoá trị là 2 và 3) và MxOy, khối lượng của X là 80,8g. Hoà tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48l H2 (đktc), còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO3 thì thu được 6,72l NO (đktc). Biết rằng trong X có 1 chất có số mol gấp 1,5 lần chất kia. Xác định M và MxOy
Đáp án:
{FeFe3O4{FeFe3O4
Giải thích các bước giải:
+ nH2 = 0.2 mol
+ nNO = 0.3 mol
+ Khi tác dụng với HCl chỉ M tạo khí H2 và M chỉ có hóa trị II
⇒ nM= 0,2 mol
+ Nếu nM2Oy= 0.3 thì ta thấy hợp lí vì:
ne cho = 0,2.3+ 0,3= 0,9 mol
ne nhận= 0,3.3= 0.9 mol
+ Lại có : mX = 80,8 g
⇒ {Fe,
Fe3O4 là thỏa mãn
1 hỗn hợp X gồm 1 kim loại M (có 2 hoá trị là 2 và 3) và MxOy, khối lượng của X là 80,8g. Hoà tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48l H2 (đktc), còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO3 thì thu được 6,72l NO (đktc). Biết rằng trong X có 1 chất có số mol gấp 1,5 lần chất kia. Xác định M và MxOy