tìm số tự nhiên a để 165 chia a dư 12 , 356 chia a dư 10
tìm số tự nhiên a , biết 106 chia hết cho a dư 7, 356 chia hết cho a dư 4
Vì 106:a dư 7=>106-7=99 chia hết cho a.(a thuộc N)
Vì 356:a dư 4 =>356-4=352 chia hết cho a(a thuộc N)
=>a thuộc ƯC(99;352)
-Ta có:
99=3^2.11
352=2^5.11
=>ƯCLN(99;352)=11
=>ƯC(99;352)=Ư(11)=1;11
-Mà 106:a(dư 7)=>a khác 1=>a=11
-Vậy a=11
1.Tìm số tự nhiên a , biết rằng 130 chia cho a dư 10 và 172 chia cho a dư 12.
2.Tìm stn a , biết rằng 156 chia a dư 12 và 280 chia a dư 10.
2.
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 - 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
* Ta có; 144 = 24.32 và 270 = 2.33.5Nên ƯCLN (144; 270)= 2.32 = 18
⇒ ƯC(144; 270) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Kết hợp a > 12 nên a = 18.
Một số tự nhiên a khi chia cho 8 dư 6; chia cho 12 dư 10. Tìm số dư khi chia a cho 24.
A. 22
B. 2
C. 0
D. 15
Đáp án cần chọn là: A
Vì a chia cho 8 dư 6⇒(a+2)⋮8
a chia cho 12 dư 10 ⇒(a+2)⋮12
Do đó (a+2)∈BC(12;8) mà BCNN(12,8)=24.
Do đó (a+2)⋮24⇒a chia cho 24 dư 22
Tìm số tự nhiên a biết 156 chia a dư 12, 180 chia a dư 10.
156 chia a dư 12 => 156 - 12 chia hết cho a => 144 chia hết cho a
180 chia a dư 10 => 180 - 10 chia hết cho a => 170 chia hết cho a
=> a \(\in\) ƯC (144; 170)
144 = 24.32; 170 = 2.5.17 => ƯCLN (144; 170) = 2
=> a \(\in\) Ư(2) = {1; 2}
Vì số chia luôn lớn hơn số dư nên a > 12
=> Không có số tự nhiên a nào thỏa mãn
không sai đề đâu
a>12(SC phải lớn hơn SD)
156:a=dư 12 suy ra 156-12 : a suy ra 144 :a(1)
280 :a=dư 10 suy ra 280-10 :a suy ra 270:a(2)
Từ (1) và (2)=144;270 :a
a thuộc ƯC(144;270)
suy ra a=12,b=18
**** bạn
tìm số tự nhiên a, biết rằng 156 chia a dư 12, 280 chia a dư 10
tìm số tự nhiên a, biết rằng 156 chia a dư 12, 280 chia a dư 10
ĐK a > 12 ( số chia phải lớn hơn dư )
156 chia a dư 12 => 156 - 12 chia hết cho a => 144 chia hết cho a (1)
280 chia a dư 10 => 280 - 10 chia hết cho a => 270 chia hết cho a (2)
Từ (1) và (2) => 144 ; 270 chia hết cho a
=> a thuộc UC (144;270)
UCLN ( 144 ; 270 ) = 18
=> a thuộc ( 18 ; 9 ; 6 ; 3 ; 1 )
a > 12 => a= 18
156 - 10 = 146 chia hết cho a
280 - 10 = 270 chia hết cho a
=> a \(\in\) ƯC(146; 270)
Xem lại đề ! Phải là tìm số tự nhiên a lớn nhất ...
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước cua 156-12=144
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10=270
Vâỵ a thuộc ưc(144,270) và a>12
Ta tìm được a=18
tìm số tự nhiên a biết rằng 156 chia a dư 12, 280 chia a dư 10
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 - 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
=> a = 18.
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 - 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
Ta tìm được a = 18.
Tìm số tự nhiên a biết 312 chia a dư 12, còn 430 chia a dư 10
vì 312 chia a dư 12 => 312-12 chia hết cho a => 300 chia hết cho a
vì 430 chia a dư 10 => 430-10 chia hết cho a =>420 chia hết cho a
<=> a thuộc ƯCLN (300;420)
vậy a { 60}
Có 312 : a dư 12 \(\Rightarrow\left(312-12\right)⋮a\)\(\Rightarrow300⋮a\)
Có 430 chia a dư 10 \(\Rightarrow\left(430-10\right)⋮a\)\(\Rightarrow420⋮a\)
\(\Rightarrow a\inƯCLN\left\{300;420\right\}\)
\(\Rightarrow a=60\)
Vậy a = 60
Một lớp học có 28 nam 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều học sinh thành các tổ( số tổ nhiều hơn 1) sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ cũng bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?
tìm số tự nhiên a biết 106 chia hết cho a dư 7 và 356 chia hết cho a dư4