Cho 15,92g hỗn hợp A gồm NaX, NaY(X,Y là hia halogen ở hai chu kì liên tiếp và Mx<My vào nước được dung dịch B. Cho dd B tác dụng với dd AgNO3 dư, thu được 28,67g kết tủa. Tìm công thức NaX,NaY biết mNaX>mNaY
Cho 31,18 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau, M X < M Y ) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp có thể là
A. 24,95%
B. 15,6%
C. 56,94%
D. 72,63%
Chọn A
Chú ý: Với đề trắc nghiệm chọn được đáp án A có thể không cần xét thêm trường hợp 2.
Trường hợp 2. X khác Flo. Gọi hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaBr
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 81,6 => X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
TH1: NaF và NaCl
Kết tủa chỉ có AgCl
Vậy CT 2 muối có thể là NaF và NaCl
TH2: Hỗn hợp muối không chứa NaF
Đặt CT chung của 2 muối ban đầu là NaX
=> 2 muối là NaBr và NaI
Đáp án A
Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, M X < M Y ) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dd A g N O 3 1 M, thu được kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
X,Y là hai nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa muối NaX và NaY, để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
Quy NaX và NaY về NaR
\(n_{AgNO_3}=0,15.0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+NaR\rightarrow AgR\downarrow+NaNO_3\)
0,05------>0,05
\(\rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,05}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Mà X và Y là 2 nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\rightarrow M_X< M_R< M_Y\rightarrow M_X< 44< M_Y\)
---> X và Y là Cl và Br
Cho 3,184g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp; X, Y khác F) vào dung dịch A g N O 3 dư thì thu được 5,734g kết tủa. Công thức của 2 muối là
A. NaBr và NaI.
B. NaCl và NaI.
C. NaCl và NaBr.
D. Không xác định được.
Cho 31,8g hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là các halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch \(AgNO_3\) dư thu được 57,34g kết tủa trắng . Tìm Công thức của NaX; NaY và tính thành phần % của kim loại của mỗi muối
Các pro hóa giúp vs ạ :((
Trường hợp 1:
Cả hai muối đều tác dụng với AgNO3
Gọi công thức chung là NaR
Ta có:nAgR=nNaR
<=>\(\dfrac{57,34}{108+R}\)=\(\dfrac{31,84}{23+R}\)
<=>R=83,13
=>Ta có : Br(80)<R(83,13)<I(127)
Gọi số mol :
-NaBr: xmol
-NaI: y mol
\(\left\{{}\begin{matrix}103x+150y=31,84\\188x+235y=57,34\end{matrix}\right. }\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,28\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=>mNaBr=0,28.103=28,84g
=>mNaI=0,02.150=3g
*
Trường hợp 2:
Là có muối NaF và NaCl
nAgCl=nNaCl=\(\dfrac{57,34}{143,5}\)=0,4 mol
mNaCl=0,4.58,5=23,4gmNaCl=0,4.58,5=23,4g
mNaF=31,84−23,4=8,44g
=>Từ 2 trường hợp trên em tính đc % kim loại nhé
Cho 15,92g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO³ dư thì thu được 28,67g kết tủa. Xác định công thức 2 muối NaX và NaY.
Gọi công thức chung là NaR
\(NaR+AgNO_3\rightarrow AgR+NaNO_3\)
\(n_{AgR}=\frac{28,67}{108+R}\)
\(n_{NaR}=\frac{15,92}{23+R}\)
Ta có :nAgR=nNaR
\(\Leftrightarrow\frac{15,92}{23+R}=\frac{28,67}{108+R}\)
\(\rightarrow R=83,13\)
\(\rightarrow Al\left(Br\right)< R< A_2\left(I_2\right)\)
\(\rightarrow NaBr,NaI\)
Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là
A. 47,2%
B. 58,2%
C. 41,8%
D. 52,8%