Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
lê anh
PART 1: GRAMMARWe use “although, in spite of, despite, however and nevertheless” to express contrast.(Chúng ta sử dụng các liên từ nối diễn tả sự tương phản)1.  Although + S + V, S + V          Ex: Although my homework was difficult, I finished it before bed time.          (Or)   I finished my homework before bed time, although it was difficult.2.  in spite of/ despite + -ing form, subject + verb     (or) in spite of/ despite + noun, subject + verb          Ex: In spite of revising for hours, I...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
9 tháng 10 2021 lúc 18:13

Although he is rich, he isn’t happy. (Although)

Although cars cause pollution, people still want them. (Although) 

Mr Nam was successful in his life despite coming from a poor family. (despite)

In spite of being intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) 

Although he had much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although)

Don’t shout at her though she is lazy. (though) 

In spite of the heavy rain, I went swimming. (in spite of)

In spite of being beautiful and intelligent, Lan is never proud of herself. (In spite of )

Lan is admired (được ngưỡng mộ) because of being intelligent. (Because of)

We don’t spend much time on our housework because of the invention of a lot of devices for the home  ( because of) 

We always trust (tin tưởng) Nam because of his wisdom and honesty.( because of)

Anni
Xem chi tiết
Dark_Hole
14 tháng 2 2022 lúc 14:39

(1)Although Duong had lots of homework to do, he agreed to go shopping with his friend Nick. Nick loved to buy sportswear. (2)However, Duong was more of a jeans and T-shirt kind of boy. (3)Despite the rain, they set off on Sunday morning for the town centre. Nick, as always, had more cash than Duong.(4)Nevertheless , Duong was better at buying things cheaply or for less than their usual prices. They were hungry and had lunch at the kxia b-rger bar (5)Nevertheless they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Nick wanted to visit, and (6)In spite of having aching feet, Duong and Nick spent more hours shopping.

Chúc em học tốt

Rhider
14 tháng 2 2022 lúc 14:40

(1) __Although__________ Duong had lots of homework to do, he agreed to go shopping with his friend Nick. Nick loved to buy sportswear.

(2) _However___________ , Duong was more of a jeans and T-shirt kind of boy.

(3) Depsite the rain, they set off on Sunday morning for the town centre. Nick, as always, had more cash than Duong.

(4) ___However___________, Duong was better at buying things cheaply or for less than their usual prices. They were hungry and had lunch at the local burger bar.

(5) _________Although_____ they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Nick wanted to visit, and

(6) __Depsite_____________ having aching feet, Duong and Nick spent more hours shopping.

Phạm Thị Nguyệt Hằng1312
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
22 tháng 4 2018 lúc 16:35

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

Hoài Nguyễn
22 tháng 4 2018 lúc 16:36

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

Vũ Phương Thảo
Xem chi tiết
PHẠM PHƯƠNG DUYÊN
8 tháng 5 2020 lúc 15:12

1. I wanted to see the film…………………..feeling sleepy

a. although b. but c. in spite of d. spite

2. It is a horror film. …………………….., it is a good film.

a. Although b. However c. And d. So

3. She sings very well…………………..she is very fat

a. however b. but c. in spite of d. and

4. He drove a car to home………………………his headache.

a. although b. and c. in spite of d. so

5. ………………………being young, he is an excellent manager

a. Although b. But c. In spite of d. Spite

6. ………………they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

a. However b. Nevertheless c. When d. Although

7. Last night, I didn’t go to the bed early…………………being very tired.

a. despite of b. although c. in spite of d. because of

8. Not many people went to see the film; …………….., it received good reviews from cris.

a. however b. but c. despite d. because of

9. ……………….difficulties, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.

a. although b. despite c. however d. nevertheless

10…………………he got top marks at high school, he never went to university.

a. although b. despite c. however d. nevertheless

11. She failed the test………………..she studied hard.

a. although b. despite c. however d. nevertheless

12. Everyone thought she would accept the offer…………………….. , she turned it down.

a. although b. despite c. however d. in spite of

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thanh Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Thái Uyên
14 tháng 3 2022 lúc 10:36

tách nhỏ ra đi bạn =))

alolemondayy
Xem chi tiết
Lương Thùy Linh
21 tháng 3 2020 lúc 10:46

1_A           2_B         3_B          4_C          5_B

6_A          7_B          8_B          9_A         10_A

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Hằng Vi
Xem chi tiết
Trần Mai Hạnh
8 tháng 3 2020 lúc 19:23

1.

Form : used to verb- ifinitive
Usage : dùng để chỉ một thói quen diễn ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại
Ex: When i was young, I used to do swimming in this river 

2.

 In spite of/ Despite + N/ N phrase/ Gerund phrase

Ex : Despite/ In spite of the cold weather, they swam in this river.( Mặc dù, cho dù)

Although/ Though/ Even though +S+V ,S +V

Ex: Although it was cold, they swam in this river.
p/s : chú ý cách dùng nhé.

However = Nevertheless ( tuy nhiên)được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câuEx : I studied very hard. However, I failed the exam. (Tôi đã học hành rất chăm chỉ, tuy nhiên, tôi vẫn trượt bài kiểm tra)
Khách vãng lai đã xóa
Duy1
Xem chi tiết
Phạm Vĩnh Linh
17 tháng 2 2022 lúc 21:13

1, although

2, however 

3,however

4,however

5, there

6, although

7, however

8, despite 

9, although

10, although

11, In spite of

12, Although

13, although

14, However

15, in spite of

alolemondayy
Xem chi tiết
Thu Huệ
6 tháng 3 2020 lúc 20:28

5. _________ Jim owns two cars, he rarely drives to work.
A. despite B. although C. however
6. The athlete completed the race _________ his pain.
A. despite B. although C. nevertheless
7. Jane looks pretty. She, _________, seems to lack personality.
A. despite B. although C. nevertheless
8. _________ we have a slim chance to win, we won’t lose hope.
A. despite B. although C. however
9. _________ of his bad luck, he won the medal.
A. in spite B. despite C. however
10. He is friendly _________ the fact that he’s very famous.
A. despite B. although C. however

Khách vãng lai đã xóa
Kyle Thompson
6 tháng 3 2020 lúc 20:36

5B 6A 9A 10A

Khách vãng lai đã xóa
Gukmin
9 tháng 6 2020 lúc 19:01

5.B

6.A

7.C

8.B

9.A

10.A

Ddaeng

Khách vãng lai đã xóa