cho 1 ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 60km/h
a) viết phương trình chuyển động của ô tô ?
b) tính quãng đường ô tô đi được trong 4h ?
c) vẽ đồ thị phương trình chuyển động của ô tô ( phương trình tọa độ x-theo thời gian t )
cho 1 ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 60km/h
a) viết phương trình chuyển động của ô tô ?
b) tính quãng đường ô tô đi được trong 4h ?
c) vẽ đồ thị phương trình chuyển động của ô tô ( phương trình tọa độ x-theo thời gian t )
Một moto di chuyển trên 1 quãng đường. Trên nửa quãng đường đầu, ô tô đi với vận tốc 60km/h. Trên nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc 40km/h.
a, Vẽ đồ thị quãng đường-thời gian của ô tô
b, Tính vận tốc của ô tô trên cả quãng đường
c, So sánh v, v1, v2 và suy ra công thức mối liên hệ giữa v, v1,v2
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 55 km/h.
B. 50 km/h.
C. 48 km/h.
D. 45 km/h.
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 55 km/h.
B. 50 km/h.
C. 48 km/h.
D. 45 km/h.
một ô tô chuyển động thẳng thẳng đều với vận tốc 45 km/h đi được 2h thì nhỉ 60 phút.
A quãng đường mà ô tô đi được .
B Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
Gợi ý:
a. Quãng đường đi được: \(s=v.t=45.2=90\) (km)
b. Vẽ đồ thị có trục tung là quãng đường, trục hoành là thời gian.
Có 2 giai đoạn: giai đoạn 1 xe chuyển động thẳng đều, giai đoạn 2 xe đứng yên (quãng đường không đổi theo thời gian.
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20km/h. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A. 24km/h
B. 25km/h
C. 28km/h
D. Một kết quả khác
Một ô tô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu, ô tô đi với tốc độ 30km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h và nửa thời gian sau ô tô đi với tốc độ 20km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
A. 48km/h.
B. 40km/h.
C. 34km/h.
D. 32km/h.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
c) Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một ô tô chuyển động thẳng từ A đến B. Trong nửa quãng đường đầu ô tô đi với tốc độ tb là v1 = 30 km/h. Trong nửa quãng đường sau ô tô đi với tốc độ tb là v2 = 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Ta có nửa quãng đường đầu ô tô đi được là \(\dfrac{1}{2}\left(km\right)\)
Nửa quãng đường sau ô tô đi được là \(\dfrac{1}{2}\left(km\right)\)
\(\Rightarrow\) Ô tô đi được từ A - B là \(1\left(km\right)\)
Tốc độ trung binh của ô tô trên cả quãng đường AB là
\(v=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}:30+\dfrac{1}{2}:60}=40\left(km/h\right)\)