Bảng dưới đây ghi số liệu mô tả chuyển động của một ô tô chở khách trong hành trình 6 h.
Tốc độ của ô tô trong 3 h đầu là km/h.
Bảng dưới đây ghi số liệu mô tả chuyển động của một ô tô chở khách trong hành trình 6 h.
Tốc độ của ô tô trong 3 h đầu là km/h.
Tốc độ trong 3 giờ đầu của ô tô là \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{180}{3}=\)60 km/h
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 55 km/h.
B. 50 km/h.
C. 48 km/h.
D. 45 km/h.
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 55 km/h.
B. 50 km/h.
C. 48 km/h.
D. 45 km/h.
Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
A. 2/3 giờ
B. 1,5 giờ
C. 75 phút
D. 120 phút
Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: t = s/v = 54/36 = 1,5 giờ
⇒ Đáp án B
Một ô tô chuyển động thẳng từ A đến B. Trong nửa quãng đường đầu ô tô đi với tốc độ tb là v1 = 30 km/h. Trong nửa quãng đường sau ô tô đi với tốc độ tb là v2 = 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Ta có nửa quãng đường đầu ô tô đi được là \(\dfrac{1}{2}\left(km\right)\)
Nửa quãng đường sau ô tô đi được là \(\dfrac{1}{2}\left(km\right)\)
\(\Rightarrow\) Ô tô đi được từ A - B là \(1\left(km\right)\)
Tốc độ trung binh của ô tô trên cả quãng đường AB là
\(v=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}:30+\dfrac{1}{2}:60}=40\left(km/h\right)\)
Lúc 6 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6 h và gốc tọa độ ở A. Phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 40t (km).
B. x = −40(t − 6) (km)
C. x = 40(t − 6) (km).
D. x = −40t (km).
Chọn đáp án D
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Vật chuyển động ngược chiều dương: v = − 40 km/giờ → x = −40t (km).
Một xe ô tô chuyển động trên đoạn đường AB = 100 km máy vận tốc trung bình v = 39 km/h. Biết nữa thời gian đầu vận tốc của ô tô là v1= 55km/h, tính vận tốc của ô tô trong nửa thời gian sau. Cho rằng trong các giai đoạn ô tô chuyển động đều
Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 1/10 trọng lượng của ô tô.
a. Vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động:
b. Lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang.
F k = F c = 0,1P = 0,1.10.m = 2500 (N)
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu ?
A. 24 km/h. B. 48 km/h. C. 50 km/h. D. 40 km/h.
Một ô tô chuyển động trên quãng đường AB. Trong 1/3 quãng đường đầu ô tô chuyển động với vận tốc v1 = 50 km/h, trên 1/3 quãng đường tiếp theo ô tô chuyển động với vận tốc v2 = 60 km/h và quãng đường cuối ô tô chuyển động với vận tốc v3. Tính v3, biết vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là vtb = 58 km/h.
\(=>vtb=\dfrac{S}{\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v1}+\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v2}+\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v3}}=\dfrac{S}{\dfrac{S}{150}+\dfrac{S}{180}+\dfrac{S}{3v3}}\)
\(=>vtb=\dfrac{S}{\dfrac{S\left(180.3v3+150.3v3+150.180\right)}{81000v3}}=\dfrac{81000v3}{540v3+450v3+27000}=58=>v3=66,4km/h\)