36. Cho 69,6g MnO2 tác dụng với HCl đặc , dư. Dânc toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500ml dd NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thầy đổi ko đáng kể , tổng nồng độ mol các chất tan trong dd sau phản ứng là?
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch A sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M
B. 1,7M; 1,7M và 0,8 M
C. 1,44M; 1,44M và 1,12 M
D. 1,44M ; 1,44M và 0,56M
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd KOH 4M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
\(n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
nKOH = 0,5.4 = 2(mol)
PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8------------------------>0,8
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{2}{2}>\dfrac{0,8}{1}\) => KOH dư, Cl2 hết
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
1,6<--0,8---->0,8---->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\\n_{KClO}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(KClO\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\end{matrix}\right.\)
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
Chắc là Na2CO3 chứ em nhỉ?
nNa2CO3= 0,02 (mol)
nHCl= 0,6(mol)
PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + CO2 + H2O
Ta có: 0,02/1 < 0,6/3
=> HCl dư, Na2CO3 hết, tính theo nNa2CO3.
nCO2= 0,02/2= 0,01(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,01.22,4= 0,224(l)
Các chất sau phản ứng gồm: NaCl và HCl (dư)
nNaCl= 2.0,02=0,04(mol)
nHCl(dư)=0,6-0,02.2=0,56(mol)
Anh nghĩ đề nên có cho thêm khối lượng riêng Na2CO3 để tính thể tích mà cộng vào tính thể tích dung dịch sau p.ứ
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
cho 1 lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 nồng độ 2M
a) viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ mol của dd muối tạo thành , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
cho 69,6 g MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư . Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( ở nhiệt độ thường ) : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .