Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của 0,08 N phân tử CO2
:Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a)3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2. b)Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c)Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
giup minh voi minh can gap
a) \(n_{N_2O}=\dfrac{3,3}{44}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(V_{N_2O}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{95,48}{44}=2,17\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=2,17.22,4=48,608\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) \(n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=0,09\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=\left(0,08+0,09\right).22,4=3,808\left(l\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,88}{44}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{0,68}{17}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=\left(0,02+0,04\right).22,4=1,344\left(l\right)\)
:Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a)3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2.
n N2O=\(\dfrac{3,3}{44}=0,075mol\)
=>VN2O=0,075.22,4=1,68l
n CO2=\(\dfrac{95,48}{44}\)=2,17mol
=>VCO2=2,17.22,4=48,608l
mol
b)Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c)Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
=>n hh=\(\dfrac{0,08N}{6N}+\dfrac{0,09N}{6N}=\dfrac{17}{600}N\)
=>VhhCO2, NH3=\(\dfrac{17}{600}.22,4=\dfrac{238}{375}l\)
->nhh=\(\dfrac{0,88}{44}+\dfrac{0,68}{17}=0,06mol\)
=>VhhCO2, NH3=0,06.22,4=1,344l
Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a) 3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2. b) Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c) Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a) 3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2. b) Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c) Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3. 10 bạn đầu đúng mk tick
1 tính thể tích khí của các hỗn hợp chất khí sau ở đktc và tính điều kiện thường:
a )0,1 mol CO2 ; 0,2 mol NO2 ; 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
b) 0,04 mol N2O; 0,015 mol NH3; 0,06 mol H2 ;0,08 mol H2S
2 tính thể tích khí ở đktc của
a )0,5 mol phân tử khí H2 ;0,8 mol phân tử khí O2
B )2 mol CO2 ; 3 mol khí CH4
C) 0,9 m khí N2; 1,5 mol khí H2
1.
\(a.\)
\(V_{hh}=\left(0.1+0.2+0.02+0.03\right)\cdot24=8.4\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.04+0.015+0.06+0.08\right)\cdot24=4.68\left(l\right)\)
\(2.\)
\(a.\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=3\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{N_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25mol\)
+ \(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 2
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số phân tử oxi \(=\)\(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\)
\(M_{O_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6g\)
Bài 3. Hãy cho biết 13,2 gam khí CO2 :
a. Có bao nhiêu mol khí CO2 ?
b. Có bao nhiêu phân tử CO2?
c. Có thể tích là bao nhiêu lit (ở đktc)?
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
1 phân tử \(CO_2\)
\(V=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Hãy tính:
a)Số mol CO2 có trong 11g khí CO2(đktc)
b)Thể tích (đktc) của 9.10231023 phân tử khí H2
Giúp mình với chỉ cho mình 6.10 mũ 2 ở đâu đi
\(a)n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(b)n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol C O 2
0,25 mol O 2
21g N 2
8,8g C O 2
9.1023 phân tử H 2
0,3.1023 phân tử CO
V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
V O 2 = n O 2 .22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
n N 2 == 0,75(mol)
→ V N 2 = n N 2 .22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
n C O 2 == 0,2 (mol)
→ V C O 2 = n C O 2 . 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
n H 2 ==1,5(mol)
→ V H 2 = n H 2 . 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
n C O == 0,05(mol)
→ V C O = n C O . 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
12) Hãy tính : số mol và thể tích ( ở đktc) của:
- 6,4g khí SO2 , 4,4 g khí CO2
- 1,2. 10^23 phân tử H2 (đktc )
nSO2=m:M=6,4:64=0,1(mol)
VSO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
nCO2=m:M=4,4:44=0,1(mol)
VCO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
nH2=S:6.1023=1,2.1023:6.1023=0,2(mol)
VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
\(a.n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{hh}=n_{SO_2}+n_{CO_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,05 mol phân tử O 2 ; 0,15 mol phân tử H 2 ; 14 mol phân tử C O 2 .
V O 2 = n O 2 .22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)
V H 2 = n H 2 .22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)
V C O 2 = n C O 2 .22,4=14.22,4 = 313,6(l)