Câu 1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 20. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 2A, còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 0,5A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và điện
Sơ đồ mạch điện như hình bên, R 1 = 25 Ω .Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
A. U = 100V; R2 = 15 Ω
B. U = 100V; R2 = 10 Ω
C. U = 100V; R2 = 40 Ω
D. U = 100V; R2 = 35 Ω
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U = I R 1 = 4.25 = 100 V
- Khi khóa K mở , hai điện trở
R1 và R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là: R 12 = U I = 100 2 , 5 = 40 Ω
Điện trở R 2 = R 12 − R 1 = 40 − 25 = 15 Ω
Đáp án: A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế U = 48V. Biết rằng:- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A
Tính điện trở R1, R2?
A. R 1 = 2 Ω ; R 2 = 9 , 6 Ω
B. R 1 = 20 Ω ; R 2 = 96 Ω
C. R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 , 6 Ω
D. R 1 = 100 Ω ; R 2 = 96 Ω
- Khi khóa K 1 đóng, khóa K 2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R 1 .
Cho nên điện trở R 1 là: R 1 = U / I 1 = 48 / 2 , 4 = 20 W .
- Khi khóa K 1 mở, khóa K 2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R 2
R 2 = U / I 2 = 48 / 5 = 9 , 6 Ω .
Đáp án: C.
Ta có:
R1 = U / I1 = 48 / 2,4 = 20Ω
R2 = U / I2 = 48 / 5 = 9,6Ω
Mà R1 // R2
⇒Im < I toàn mạch> = I1 + I2 = 2,4 + 5 = 7,4 A
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω . Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A. Điện trở R 1 có giá trị là:
A. 1 , 6 Ω
B. 2 , 8 Ω
C. 0 , 5 Ω
D. 1 , 2 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ.Uab=90=V;R1=40,R2=90,R4=20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K a,Khi mở khóa K và điều chỉnh cho R=30oom.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế b, Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bẳng 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng. |
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng.
|
a. Khi đó sơ đồ mạch điện trở thành: R1 nt Đèn
Điện trở của đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{6}=6\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_1+R_đ}=\dfrac{12}{9+6}=0,8A\)
\(\Rightarrow I_a=I=0,8A\)
b. Khi đó mạch điện chỉ qua mình R2
Cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(\Rightarrow I_a=I=1,2A\)
Cho mạch điện như hình vẽ.Uab=90=V;R1=40,R2=90,R4=20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K a,Khi mở khóa K và điều chỉnh cho R=30oom.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế b, Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bẳng 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng Giúp mình nha
Sơ đồ mạch điện như hình bên. R 202. Biết khi khoá K đóng ampe kế chỉ 5A (lần đo 1) còn khi khoa K mở thi ampe kế chỉ 2A (lần đo 2). Sau đó mắc thêm điện trở R3 = 252 nối tiếp vào đoạn mạch trên tạo thành đoạn mạch (R1, nt R2; nt R3:) (lần đo 3) Tỷ so hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R, của lần đo 1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 của lần đo 3 là