- Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K đóng?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là 12V, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là 7V. Trên bóng đèn 1 có ghi 10V.
a) Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là bao nhiêu ?
b) Biết cường độ dòng điện mạch chính I = 0,54A. Tính cường độ dòng điện I1 đi qua đèn 1 và cường độ dòng điện I2 đi qua đèn 2
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ .Khi công tắc K đóng thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào sau đây khác nhau không a, Giữa hai điểm B và C b, Giữa hai điểm B và A c, Giữa hai điểm D và E d, Giữa hai điểm D và A
Bài 3 : Cho 2 điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp , R1 = 5Ω , R2 = 10Ω , hiệu điện thế của nguồn điện là 12V .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
c) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
d) Tính công suất hoạt động của từng điện trở
giải chi tiết cụ thể giúp mk vớiiiiiiiiiii ạ
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
\(I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot5=4V\)
\(U_2=U-U_1=12-4=8V\)
\(P_1=U_1\cdot I_1=4\cdot0,8=3,2W\)
\(P_2=U_2\cdot I_2=8\cdot0,8=6,4W\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
D. Cả ba câu trên đều không đúng.
Ta biết
Khi dịch chuyển con trỏ về đầu M thì khi đó I giảm R tăng
Mà khi đó I tăng nên đèn càng sáng mạnh lên khi dịch chuyển con trỏ về M.
→ Đáp án A
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai điểm B, D không đổi khi mở và đóng khoá K, vôn kế lần lượt chỉ hai giá trị U1 và U2. Biết rằng R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu B, D theo U1 và U2.
TH1: K mở =>R0 nt R2
\(=>U1=I0.R0\left(V\right)\)
\(=>Ubd=I0.Rtd=\dfrac{U1}{R0}\left(R0+R2\right)=>Ubd=U1+\dfrac{U1.R2}{R0}\)
\(=>\dfrac{U1.R2}{R0}=Ubd-U1=>R0=\dfrac{U1.R2}{Ubd-U1}\)
Th2: R0 nt (R1//R2)
\(=>U0=U2\)
\(=>Ubd=U2+I0.R12=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)
\(=>Ubd=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{\dfrac{R2}{4}.R2}{\dfrac{R2}{4}+R2}=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{\dfrac{R2^2}{4}}{\dfrac{5R2}{4}}\)
\(=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{R2}{5}=>Ubd=U2+\dfrac{U2.R2}{5R0}\)
\(=>R0=\dfrac{U2.R2}{5\left(Ubd-U2\right)}\)
\(=>\dfrac{U1.R2}{Ubd-U1}=\dfrac{U2.R2}{5\left(Ubd-U2\right)}\)
\(=>Ubd=\dfrac{4U1U2}{5U1-U2}\)
Giữa hai điểm A và B của một đoạn mạch có hai điện trở R₁ = 10Ω và R₂ =5Ω được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế không đổi 12V A) tính điện trở của đoạn mạch AB và hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở R₁ , R₂.
a) \(R_{AB}=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\left(R_1ntR_2\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,8.10=8\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,8.5=4\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_{AB}=R1+R2=10+5=15\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:15=0,8A\\I=I1=I2=0,8A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,8=8V\\U2=R2.I2=5.0,8=4V\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 24V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω , R = 4 Ω , R 3 = 5 Ω . Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 lần lượt là
A. 1A và 4V
B. 2A và 8V
C. 1A và 3V
D. 2A và 6V
Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
A. UAB = E +I(R+r)
B. UAB = E – I(R+r)
C. UAB = - E + I(R+r)
D. UAB = - E – I (R+r)
Đáp án: A
HD Giải: Khi đi từ A đến B ta gặp cực dương của nguồn (E > 0), dòng điện cùng chiều từ A->B nên UAB = E +I(R+r)
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ của mạch là:
\(I=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
Mà I = I1 = I2 ⇒ I1 = 0,4 A
HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(\Omega\right)\)