Tiếng Anh nhé:
Nói cho mình cấu trúc của thì tương lai nha(cả 2 thì)
các bn ai có thể viết cấu trúc của thì tương lai gần ko ?? nêu rõ ràng nhất thì mình sẽ like cho nha !!! cảm ơn nhiều
S + tobe + going to + V
S + tobe not + going to + V
Tobee + S + going to + V
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn. Thì tương lai đơn diễn tả gì?
2. Cấu trúc của " Will for future".
3. Cấu trúc của Might và điểm đặc biệt trong cấu trúc Might.
The Aswers are :
1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :
-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.
-Thể phủ định : S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)
-Thể nghi vấn: Will/shall + S + V-bare-inf ?
- Yes, S + will/ shall
- No, S + won't/ shan't
b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
2. Cấu trúc của " Will for future"
-Thể khẳng định: S + will + V-inf.
-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )
-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?
-Yes, S + will.
- No, S + won't.
3. a) Cấu trúc Might
-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.
-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.
-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?
b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.
1,
Form:
(+) S + will/shall + Vnguyên thể
(-) S + will/shall + not + Vnguyên thể
(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?
USAGE
Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
Cho mk hỏi bạn nào đã làm bài 45' môn Tiếng Anh lớp 7 (Unit1,2,3) thì cho mk biết chủ yếu làm về những phần nào(ngữ pháp, nghe, từ vựng)?Cấu trúc ra sao?Dễ hay khó?
Tiện thể giúp mk: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) LÀ GÌ LUN NHA!^^(Cách dùng?Cấu trúc ?Trạng từ thường gặp và ví dụ nhé)
CẢM ƠN!^^
Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.
tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào
tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian
Cảm ơn nhé!
1)nêu cấu trúc, cách dùng, các nhận biết của thì tương lai đơn? Cho ví dụ
2)nêu cấu trúc, các dùng, các nhận biết cảu thì tương lai tiếp diễn? Cho ví dụ
help me mọi người
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
câu hỏi như sau các bạn hãy cho mình biết các cấu trúc của thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn tương lai đơn tương lai gần quá khứ đơn
Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!
(+) là thể khẳng định
(-) là thể phủ định
(?) là thể nghi vấn
Cấu ttrúc của thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diển
Cấu trúc thì tương lai gần.
Ai bít chỉ mik nha. Mik cảm ơn nhìu
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Câu khẳng định
I / You / We / They + V + O
She / He / It + V(s/es) + 0
Câu phủ định
I / You / We / They + don't + V + O
She / He / It + doesn't + V + O
Câu nghi vấn
Does + He / She / It + V + O
Do + I / You / We / They + V + O
- Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định
I + am + Ving + O
You / We / They + are + Ving + O
He / She / It + is + Ving + O
Câu phủ định
I + am not + Ving + O
You / We / They + are not + Ving + O
He / She / It + is not + Ving + O
Câu nghi vấn :
Am + I + Ving + O ?
Are + You / We / They + Ving + O ?
Is + He / She / It + Ving + O ?
- Thì tương lai đơn :
Câu khẳng định
S + will + V + O
Câu phủ định
S + won't + V + O
Câu nghi vấn :
Will + S + V + O ?
Cấu trúc của thì tương lai đơn
S + will/shall + not + V-inf(động từ nguyên thể)
Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf. (will not = won’t) | Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai ĐơnDo thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai ĐơnThì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf. (will not = won’t) | Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai ĐơnDo thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai ĐơnThì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf. (will not = won’t) | Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai ĐơnDo thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai ĐơnThì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Viết cấu trúc của các thì trong Tiếng Anh
P/s: Ai nhanh mình tích
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
- Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +ONghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?- Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
- Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
- Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
- Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + Vp2/ED + OPhủ định: S + did + not+ V(inf) + ONghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
Khẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + was/were+ not + V_ing + ONghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…) At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)In the pastKhi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ OPhủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ ONghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + OPhủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ingNghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
Khẳng định: S + had + V3/ED + OPhủ định: S + had+ not + V3/ED + ONghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
Khẳng định: S + had + been + V-ing + OPhủ định: S + had+ not + been + V-ingNghi vấn: Had + S + been + V-ing ?Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + ONghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ OPhủ định: S + shall/will + not + be + V-ingNghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/EDPhủ định: S + shall/will + not + have + V3/EDNghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?Dấu hiệu:
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …Before + thời gian tương laiCách dùng :
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + OPhủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ingNghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diên
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn (will)
Be going to
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
THì quá khứ , thì hiện tại , thì tương lai