VIẾT 2 CÂU CHÀO TRONG TIẾNG ANH
nhớ trả lời câu hỏi mới nhất của mình nhé !!!!
viết cho mik câu hỏi và câu trả lời bằng tiếng anh trong đó 1 câu là thì hiện tại đơn và 1 câu là thì hiện tại tiếp diễn và viết cả 2 công thức ra . ai làm đúng và nhanh nhất mik tick cho
1
câu hỏi:
trả lời :
2
câu hỏi :
trả lời
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is + …… Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | S + am/are/is + not + is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | S + do/ does + not + V(ng.thể) do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
chào tất cả các bạn mình chuẩn bị thi tiếng anh rồi các bạn có thế giúp mình trả lời câu hỏi được ko?
nếu BTVN hay có câu hỏi gì bạn bị vướng mắc thì mọi người có thể giúp chứ việc thi(hoặc kt) thì ko bao giờ!!!!
Trả lời các câu hỏi trong bài Tiếng gà trưa
Trả lời các câu hỏi trong bài Mùa xuân của tôi
Giúp mk nhé
Câu 1 (trang 151 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ tiếng gà trưa nhảy ổ trên đường hành quân xa. Mạch cảm xúc tự nhiên mà đầy sức gợi. Từ tiếng gà cục tác đến những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ, hình ảnh người bà tần tảo, khắc sâu hình ảnh quê hương.
Câu 2 (trang 151 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Những hình ảnh và kỉ niệm đã được gợi lại từ tiếng gà trưa :
- Con gà mái mơ với ổ trứng.
- Lần bị bà mắng vì nhìn gà đẻ.
- Người bà chắt chiu từng quả trứng, chăm lo quần áo mới cho cháu.
⇒ Thể hiện sự trong sáng hồn nhiên của một đứa trẻ, cũng như tình cảm yêu quý, trân trọng của người cháu với bà.
Câu 3 (trang 151 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Hình ảnh người bà chịu thương chịu khó, chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong cuộc sống nhiều vất vả, lo toan.
- Tình cảm bà cháu sâu nặng, thắm thiết. Bà tần tảo, chắt chiu lo cho cháu, cháu yêu thương, quý trọng, biết ơn bà.
Chào các bạn. Mình là Ngọc. Mình học rất giỏi. Các bạn hãy đặt câu hỏi cho mình để mình trả lời nhé!
um mình có câu hỏi chưa ai chả lời được cậu có thể không
Chứng minh số sau chỉ gồm thừa số 2 , 3 , 5 :
\(\sqrt{22999....91000...09}+3\)
|k-2 số 9| | k số 0|
Bạn có trả được ko tớ sợ cậu ko trả lời được
hãy chúng mình kết bạn với nhau đi vì có thể hỏi bài nhau được mà
Dịch hộ mình câu này :
- They were cricket to get credential !
Mình sẽ tick liền tay nhưng nhanh lên , chỉ trả lời hộ mình trong 1 tiếng nữa nhé , mình tra Google không được nên mới phải hỏi các bạn !
Họ được chứng chỉ !
Trong một ngày hội thi "Kính vạn hoa", một trường có 12 bạn học sinh được khen vì đã trả lời các câu hỏi dành cho khán giả; trong đó có: 7 học sinh trả lời ít nhất hai câu; 4 học sinh trả lời ít nhất 3 câu; 2 học sinh trả lời được 4 câu hỏi. Hỏi học sinh của trường đã trả lời được bao nhiêu câu hỏi? (biết rằng học sinh trả lời ít nhất là 4 câu hỏi)
Giúp mình bài này nha! Mình k cho.
Xin chào tất cả các bạn ! Mình mới vào Online Math , mong các bạn hãy giúp đỡ mình và kết bạn với mình !
Sau đây là một vài câu hỏi rất dễ , các bạn hãy trả lời nhanh nhé . Mình sẽ tick cho 3 người nhanh nhất .
7 + 7 + 3 =
5 + 2 + 6 =
22 + 44 =
12 + 21 =
7 + 7 + 3 = 17
5 + 2 + 6 = 13
22 + 44 = 66
12 + 21 = 33
Tìm tự vựng của lớp 6 mới nhé, dịch ra tiếng việt nữa mỗi bạn mỗi câu trả lời khác nhau 5 câu trở lên mình like cho THANKS
a piece of cake:dể ợt
arranging flower: cắm hoa
bird-watching: quan sát chim
carve: chạm,khắc
horse-riding:cưỡi ngựa
making model: làm mô hình
nếu đúng tick giùm nha mọi người Thank you
là sao bạn
Mk tự tìm rồi tự dịch nghĩa hả bạn