1. Viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng của các chất hữu cơ sau: C6H12
2. Viết công thức cấu tạo dạng mạch thẳng và nhánh nếu có của các hợp chất hữu cơ sau:
a. C4H8
b. C3H4
c. C2H3Cl
Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử sau dưới 2 dạng mạch( mạch nhánh và mạch vòng ): c4h8, c5h12
\(C_4H_8:\\ \left(1\right)CH_2=CH-CH=CH_2\\ \left(2\right)CH_3-CH=CH-CH_3\\ C_5H_{12}:\\ \left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Viết công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H7Cl, C3H6, C3H4
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8; C3H6; C3H4.
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a. SO 2 + Ca ( OH ) 2 → 1 : 1 CaSO 3 + H 2 O
b. Ba ( HCO 3 ) 2 + NaOH → 1 : 1 BaCO 3 + NaHCO 3 + H 2 O
c
.
2
P
+
3
Cl
2
→
2
:
3
2
PCl
3
d
.
Ca
3
(
PO
4
)
2
+
2
H
2
SO
4
→
1
:
2
2
CaSO
4
+
Ca
(
H
2
PO
4
)
2
e
.
H
3
PO
4
+
3
KOH
→
1
:
3
K
3
PO
4
+
3
H
2
O
g
.
CO
2
+
NaOH
→
1
:
1
NaHCO
3
Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là :
A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH
B. HCOONH3CH2CH2NO2
C. HO-CH2-CH2-COONH4
D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3
Đáp án D
A loại vì
B loại vì
C loại vì
D thõa mãn
NaNO3 (Chất rắn vô cơ Y)
Một hợp chất hữu cơ X có CTPT Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phẩn hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với C O 2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT:
Cho công thức của các chất sau : Na2CO3,CH4 ,C2H2,C3H7Cl,C3H6,C3H8 ,CH3Br,CO2,C2H8 ,NaHCO3 a) những chất nào là chất vô cơ ? Hợp chất Hữu cơ? Hiđrocacbon?dẫn xuất Hiđrocacbon ? b) viết các công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
a) - Chất vô cơ : Na2CO3 , CO2 , NaHCO3
- Hợp chất hữu cơ : CH4 , C2H2 , C3H7Cl , C3H6 , C3H8 , CH3Br
- Hidrocacbon: CH4 , C2H2 , C3H6 , C3H8
- Dẫn xuất của hidrocacbon : C3H7Cl , CH3Br
CTCT :
CH \(\equiv\) CH
CH3 - CH2 - CH2 - Cl ( CH3 - CHCl - CH3)
CH3 = CH3
CH3 - CH2 - CH3
CH3 -Br
a) Hợp chất vô cơ : \(Na_2CO_3,CO_2,NaHCO_3\)
Hidrocacbon : \(CH_4,C_2H_2,C_3H_6,C_3H_8,C_2H_6\)
Dẫn xuất hidrocacbon : \(C_3H_7Cl,CH_3Br\)
b)
\(C_2H_2 : CH≡CH\\ C_3H_7Cl : CH_3-CH_2-CH_2-Cl\\ C_3H_6 : CH_2=CH-CH_3\\ C_3H_8 : CH_3-CH_2-CH_3\\ C_2H_6 : CH_3-CH_3\)
CH4 :
CH3Br :
Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ BT) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C2H5Br, C3H8, C2H4, CH4, C2H6, C2H6O, CH3O, C4H8, C2H2, C4H10, C3H4, C4H6, C2H5Cl, C2H6, C3H6 ( viết CTCT cụ thể và thu gọn)