Từ '' trắng'' nào trong câu sau mang nghĩa gốc?
A. Hoa mận nở trắng trên các cành cây.
B. Sau trận lũ, mùa màng bị mất trắng.
C. Cô ấy đã nổi trắng ra tất cả.
Gạch dưới các tính từ trong đoạn văn sau:
“Thế là mùa hè đã đến rồi. Gốc nhài cằn cỗi bỗng bật nở những bông hoa trắng, thơm lừng. Cây đại tháng trước trơ trụi những cành nay cũng vụt nở những chùm hoa thơm ngát. Chậu ô rô bỗng nhiên đơm đầy hàng trăm nụ tròn xinh, nở ra những bông hoa nhỏ, mỏng manh, y hệt một lẵng hoa do thiên nhiên ban tặng.”
“Thế là mùa hè đã đến rồi. Gốc nhài cằn cỗi bỗng bật nở những bông hoa trắng, thơm lừng. Cây đại tháng trước trơ trụi những cành nay cũng vụt nở những chùm hoa thơm ngát. Chậu ô rô bỗng nhiên đơm đầy hàng trăm nụ tròn xinh, nở ra những bông hoa nhỏ, mỏng manh, y hệt một lẵng hoa do thiên nhiên ban tặng.”
Gạch dưới các tính từ trong đoạn văn sau:
“Thế là mùa hè đã đến rồi. Gốc nhài cằn cỗi bỗng bật nở những bông hoa trắng, thơm lừng. Cây đại tháng trước trơ trụi những cành nay cũng vụt nở những chùm hoa thơm ngát. Chậu ô rô bỗng nhiên đơm đầy hàng trăm nụ tròn xinh, nở ra những bông hoa nhỏ, mỏng manh, y hệt một lẵng hoa do thiên nhiên ban tặng.”
Câu 2. Trong các câu văn sau, từ được gạch chân trong câu nào mang nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? a) - Thời tiết hôm nay rất nóng. - Anh ấy là người rất nóng tính. b) - Cam đầu mùa rất ngọt. - Cô y tá dỗ ngọt để bé chịu tiêm. c) - Đó là những chàng trai tràn trề sức xuân. - Mùa xuân , hoa đào nở hồng rực một sườn đồi trên bản em.
Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Thế là mùa hè đã đến rồi. Gốc nhài cằn cỗi bỗng bật nở những bông hoa trắng, thơm lừng. Cây đại tháng trước trơ trụi những cành nay cũng vụt nở những chùm hoa thơm ngát. Chậu ô rô bỗng nhiên đơm đầy hàng trăm nụ tròn xinh, nở ra những bông hoa nhỏ, mỏng manh, y hệt một lẵng hoa do thiên nhiên ban tặng.
A. Cằn cỗi, trắng, thơm lừng, trơ trụi, thơm ngát, đầy, tròn xinh, nhỏ, mỏng manh.
C. Trắng, thơm lừng, trơ trụi, nở, thơm ngát, đơm đầy, tròn xinh, mỏng manh.
B. Thơm lừng, trơ trụi, nở, thơm ngát, đầy, nhỏ, mỏng manh
Thế là mùa hè đã đến rồi. Gốc nhài cằn cỗi bỗng bật nở những bông hoa trắng, thơm lừng. Cây đại tháng trước trơ trụi những cành nay cũng vụt nở những chùm hoa thơm ngát. Chậu ô rỗ bỗng nhiên đơm đầy hàng trăm nụ tròn xinh, nở ra những bông hoa nhỏ, mỏng manh, y hệt một lẵng hoa do thiên nhiên ban tặng.
tiikk nhe
Câu 9: Các động từ có trong câu: “Gốc nhài cằn cỗi bỗng bật nở những bông hoa trắng, thơm lừng.” là :
A. Gốc, cằn cỗi, bật, nở, trắng, thơm
B. Cằn cỗi, trắng, thơm lừng
C. Cằn cỗi, bật, nở, trắng, thơm lừng.
Trong các từ sau đây từ nào mang nghĩa gốc? Từ nào mang nghĩa chuyển?
lưỡi bị trắng, lưỡi mác, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi, lưỡi lê.
nghĩa gốc : lưỡi bị trắng ; đau lưỡi ; thè lưỡi
nghĩa chuyển : lưỡi mác ; lưỡi hái ; lưỡi lê .
chúc bạn học tốt !!!
lưỡi bị trắng là nghĩa gốc
lưỡi mác là nghĩa chuyển
đau lưỡi là nghĩa gốc
lưỡi hái là nghĩa chuyển
thè lưỡi nghĩa gốc
lưỡi lê nghĩa chuyển
chúc bạn học tốt
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau :
a) Những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
b) Bông hoa huệ trắng muốt.
c) Đàn cò trắng phau.
d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
Màu trắng nhợt nhạt ( thường nói về khuôn mặt )
Màu trắng mịn và rất đẹp
Màu trắng tự nhiên, không có vết bẩn
Màu trắng được tỏa ra trên một diện rộng
trắng bệch: trắng một cách nhợt nhạt
trắng muốt: trắng và mịn màng, trông đẹp
trắng phau: trắng hoàn toàn, không có lấy một vết nào của màu khác
trắng xóa: Trắng trên một diện tích rộng, làm lóa mắt.
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau :
a) “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
b) Bông hoa huệ trắng muốt.
c) Đàn cò trắng phau.
d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
a) Trắng bệch: trắng nhợt, trắng bị phai màu
b) Trắng muốt: trắng mịn màng ( trông đẹp )
c) Trắng ngần: trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
d) Trắng phau: trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác
e) Trắng xóa: trắng đều trên một diện tích rất rộng
a) Trắng bệch: trắng nhợt, trắng bị phai màu
b) Trắng muốt: trắng mịn màng ( trông đẹp )
c) Trắng ngần: trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
d) Trắng phau: trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác
e) Trắng xóa: trắng đều trên một diện tích rất rộng
Hãy cho biết các từ in đậm trong các câu văn sau thuộc những loại từ nào:
Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở hoa trắng xóa.