Những câu hỏi liên quan
Sakuraba Laura
Xem chi tiết
Phong Đãng
30 tháng 10 2017 lúc 14:53

Nó khác là chỉ số lượng nhiều hay ít hơn.

VD: Ta có một đôi dép

        Anh ấy vừa bán được mấy tá lúa rồi vậy?

le ngoc hieu
30 tháng 10 2017 lúc 19:43

1con tinh trùng + 1 quả trứng =1con người.

Xích U Lan
Xem chi tiết
Cô Nàng Barbie
17 tháng 8 2018 lúc 20:55

Giống nhau là nó cùg là nhữg số từ lớn hơn 1 ( số nhiều )

Khác: mỗi từ đều chỉ số lượg khác nhau

Đặt câu:

- Tôi có tá bút chì

- Hoa mới mua đôi giày rất đẹp

- Hai người đó là cặp trời sinh

Nguyễn Bách
Xem chi tiết

A

phung tuan anh phung tua...
7 tháng 1 2022 lúc 8:25

A

Nguyễn chí huy
Xem chi tiết

Xét về từ loại từ "đôi" thuộc loại số từ. Từ "đôi" trong đoạn văn trên là sự gắn bó thân thiết như hình với bóng luôn sóng đôi cùng nhau. 

Câu thơ có từ "đôi" là: "Anh với tôi đôi người xa lạ". 

Xuất xứ: "Đồng Chí" của nhà thơ Chính Hữu.

Điểm giống nhau: từ "đôi" là số từ chỉ sự gắn bó thân thiết.

Điểm khác nhau: 

+ "Đồng chí": từ đôi chỉ mối quan hệ đồng chí gắn bó như tri kỉ của những người lính trong cuộc kháng chiến.

+ Trong đoạn trích trên, từ "đôi" ám chỉ sự gắn bó sâu sắc với công việc của anh thanh niên. Anh coi công việc là niềm vui và là một "nửa kia" không thể thiếu trong cuộc sống.

Đinh Cẩm Tú
Xem chi tiết
Hồ Mai Linh
Xem chi tiết
Lê Yến Nhi
27 tháng 11 2016 lúc 19:27

Từ "chết " trong "đồng hồ chết" là muốn nói về sự ngưng hoạt động của đồng hồ do một tác động nào đó gây nê ( Hoặc do lâu ngày ko có dg)

Nghĩa này giống với nghĩa gốc vì nó đều chỉ về việc ngưng hoạt động của một vật thể nhất định và khác ở chõ là " chết " nghĩa gốc là sẽ không thể nào sống lại, là một hoạt động ngừng vĩnh viễn * chắc ai cg biết còn " chết " này có thể thay thế và sử dụng lại.

~ Mình đoán thôi nhá( Theo suy nghĩ)

>.< Học tốt nhé ~ MDia♥

Lee Joong Suk
Xem chi tiết
Thảo Phương
3 tháng 9 2016 lúc 10:15

- Giống nhau:

+ Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh.

+ Đều do hai tiếng tạo thành.

- Khác nhau:

+ Đăm đăm – láy hoàn toàn

+ Mếu máo – láy phụ âm (m) (láy bộ phận)

+ Liêu xiêu – láy vần (iêu) (láy bộ phận)

CHÚC BẠN HỌC TỐTleuleuhihi

Shoushi Miketsukami
12 tháng 9 2016 lúc 17:33

Theo mk thì đơn giản là

-Giống: chúng đều là từ láy

-Khác: chúng khác nhau về loại từ láy.( đăm đăm- láy toàn bộ; liêu xiêu, mếu máo- láy bộ phận- lý phụ âm đầu và láy phần vần.

ngaingungngaingungngaingung

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
19 tháng 8 2019 lúc 12:38

Hai đoạn văn giống nhau nhưng có cách dùng từ khác nhau:

Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về Chúng ta không thể nhắc tới
… trong lúc nhàn rỗi rãi… Trong những thời khắc hiếm hoi được thanh nhàn bất đắc dĩ
Bác vốn chẳng thích làm thơ… Thơ không phải mục đích cao nhất
-… vẻ đẹp lung linh Nhưng vần thơ vang lên ... nhà tù
Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong từng bài thơ … là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần đó

- Đoạn 1 có nhiều lỗi như cách dùng từ chưa hợp lí, sử dụng lối văn phong ngôn ngữ sinh hoạt: hẳn ai cũng nghe nói, trong lúc nhàn rỗi

- Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ phù hợp với văn nghị luận hơn

- Sửa lỗi dùng từ:

    + Nhàn rỗi → thư thái

    + Chẳng thích làm thơ → bác chưa bao giờ cho mình là một nhà thơ

    + Vẻ đẹp lung linh → vẻ đẹp cao quý

    + Vượt thoát qua chấn song, qua xiềng xích, qua dây trói của nhà tù → ở ngoài lao

Big City Boy
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
3 tháng 5 2022 lúc 20:22

cái tính cái danh:v

Big City Boy
3 tháng 5 2022 lúc 20:25

Tuệ Lâm Đỗ                                                         , hai cái đều là tính từ mà bạn??Bạn tra từ điển mà xem!!!

ERROR
3 tháng 5 2022 lúc 20:29

1. Imaginary là gì?

Imaginary /ɪˈmædʒ.ɪ.nər.i/ là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.

Ví dụ:

All her worries were imaginary.
Tất cả những lo lắng của cô chỉ là tưởng tượng.I have a wonderful imaginary friend.
Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.The film is based on an imaginary story but it conquered the audience.
Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.He smiled at the imaginary girl.
Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.

Imaginary trong tiếng Anh

2. Imaginative là gì?

Imaginative /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.tɪv/ cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”.

Ví dụ:

The course focuses on the use of children’s imaginative writing in the classroom.
Khóa học chú trọng vào việc sử dụng cách viết giàu trí tưởng tượng của các trẻ em trong lớp học.He’s different from what’s in her imaginative mind.
Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.You need to be a little more imaginative to make your work more beautiful.
Bạn cần phải có trí tưởng tượng hơn một chút để làm cho tác phẩm của bạn đẹp hơn.I wish I was an imaginative man like him.
Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.3. Imaginable là gì?

Imaginable /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.bəl/ có nghĩa là có thể tưởng tượng ra được, có thể tin được.

Imaginable trong tiếng Anh

Imaginable trong tiếng Anh

Ví dụ:

Each trainee must be able to respond to all imaginable crises.
Tất cả học viên phải có khả năng đáp ứng cho tất cả các cuộc khủng hoảng có thể tưởng tượng được.The most spectacular views imaginable.
Những khung cảnh ngoạn mục nhất có thể tưởng tượng được.4. Phân biệt cách dùng imaginary, imaginative và imaginable

Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy imaginary và imaginative sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực

Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.

Ví dụ:

The boy lost his mother at a young age, so when he grew up he used to talk to his imaginary mother.
Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.As a child, she had no friends, not even an imaginary friend.
Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.Talking a lot with imaginary people can be caused by depression.
Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.
Tôi đã có một cuộc nói chuyện tưởng tượng với vị tổng biên tập.Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực

Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.

Dang Khoa ~xh đã xóa