Những từ: đôi, tá, cặp, chục giống và khác với số từ như thế nào?
Những từ đôi, tá, cặp, chục giống và khác số từ ở chỗ nào? Đặt câu để minh họa.
Nó khác là chỉ số lượng nhiều hay ít hơn.
VD: Ta có một đôi dép
Anh ấy vừa bán được mấy tá lúa rồi vậy?
1con tinh trùng + 1 quả trứng =1con người.
Những từ sau đây: đôi, tá, cặp giống và khác số từ như thế nào? Đặt câu với những từ đó.
Giống nhau là nó cùg là nhữg số từ lớn hơn 1 ( số nhiều )
Khác: mỗi từ đều chỉ số lượg khác nhau
Đặt câu:
- Tôi có tá bút chì
- Hoa mới mua đôi giày rất đẹp
- Hai người đó là cặp trời sinh
Câu 4: Thế nào là từ đồng nghĩa?
A.Là những từcó nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
B.Là những từcó nghĩa trái ngược nhau.
C.Là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
D.Là những từ có mối quan hệvới nhau vềnghĩa.
Xác định mục đích nói của câu văn "Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được?"
Xét về từ loại từ đôi thuộc loại từ nào ?
Giải nghĩa từ đôi trong đoạn văn ?
Chép câu thơ có sử dụng từ đôi? Nêu xuất xứ? Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng từ đôi của 2 tác giả ?
Xét về từ loại từ "đôi" thuộc loại số từ. Từ "đôi" trong đoạn văn trên là sự gắn bó thân thiết như hình với bóng luôn sóng đôi cùng nhau.
Câu thơ có từ "đôi" là: "Anh với tôi đôi người xa lạ".
Xuất xứ: "Đồng Chí" của nhà thơ Chính Hữu.
Điểm giống nhau: từ "đôi" là số từ chỉ sự gắn bó thân thiết.
Điểm khác nhau:
+ "Đồng chí": từ đôi chỉ mối quan hệ đồng chí gắn bó như tri kỉ của những người lính trong cuộc kháng chiến.
+ Trong đoạn trích trên, từ "đôi" ám chỉ sự gắn bó sâu sắc với công việc của anh thanh niên. Anh coi công việc là niềm vui và là một "nửa kia" không thể thiếu trong cuộc sống.
Em hiểu như thế nào về từ "gầm" và từ "khối". Có thể thay thế chúng bằng những từ ngữ khác được không?
Từ " chết" trong câu " đồng hồ chết" nghĩa là gì? Nghĩa này giống và khác như thế nào?
Từ "chết " trong "đồng hồ chết" là muốn nói về sự ngưng hoạt động của đồng hồ do một tác động nào đó gây nê ( Hoặc do lâu ngày ko có dg)
Nghĩa này giống với nghĩa gốc vì nó đều chỉ về việc ngưng hoạt động của một vật thể nhất định và khác ở chõ là " chết " nghĩa gốc là sẽ không thể nào sống lại, là một hoạt động ngừng vĩnh viễn * chắc ai cg biết còn " chết " này có thể thay thế và sử dụng lại.
~ Mình đoán thôi nhá( Theo suy nghĩ)
>.< Học tốt nhé ~ MDia♥
Các từ láy giống và khác nhau như thế nào về đặc điểm âm thanh của các tiếng?
- Giống nhau:
+ Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh.
+ Đều do hai tiếng tạo thành.
- Khác nhau:
+ Đăm đăm – láy hoàn toàn
+ Mếu máo – láy phụ âm (m) (láy bộ phận)
+ Liêu xiêu – láy vần (iêu) (láy bộ phận)
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Theo mk thì đơn giản là
-Giống: chúng đều là từ láy
-Khác: chúng khác nhau về loại từ láy.( đăm đăm- láy toàn bộ; liêu xiêu, mếu máo- láy bộ phận- lý phụ âm đầu và láy phần vần.
Tìm hiểu các ví dụ sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
a) Cùng trình bày một nội dung cơ bản giống nhau nhưng cách dùng từ ngữ trong hai ví dụ trên khác nhau như thế nào? Hãy chỉ rõ ưu điểm hoặc nhược điểm trong cách dùng từ ngữ của mỗi ví dụ?
b) Chỉ rõ những từ ngữ dùng không phù hợp với đối tượng nghị luận trong các ví dụ trên. Theo anh/chị, có thể sửa lại những từ ngữ này như thế nào để việc diễn đạt đảm bảo yêu cầu của văn nghị luận mà vẫn giữ nguyên ý chính của câu văn, đoạn văn?
c) Hãy viết một đoạn văn có nội dung cơ bản tương tự như các ví dụ trên nhưng dùng một số từ ngữ khác để thay đổi cách diễn đạt?
Hai đoạn văn giống nhau nhưng có cách dùng từ khác nhau:
Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về | Chúng ta không thể nhắc tới |
… trong lúc nhàn rỗi rãi… | Trong những thời khắc hiếm hoi được thanh nhàn bất đắc dĩ |
Bác vốn chẳng thích làm thơ… | Thơ không phải mục đích cao nhất |
-… vẻ đẹp lung linh | Nhưng vần thơ vang lên ... nhà tù |
Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong từng bài thơ | … là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần đó |
- Đoạn 1 có nhiều lỗi như cách dùng từ chưa hợp lí, sử dụng lối văn phong ngôn ngữ sinh hoạt: hẳn ai cũng nghe nói, trong lúc nhàn rỗi
- Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ phù hợp với văn nghị luận hơn
- Sửa lỗi dùng từ:
+ Nhàn rỗi → thư thái
+ Chẳng thích làm thơ → bác chưa bao giờ cho mình là một nhà thơ
+ Vẻ đẹp lung linh → vẻ đẹp cao quý
+ Vượt thoát qua chấn song, qua xiềng xích, qua dây trói của nhà tù → ở ngoài lao
Mọi người cho em hỏi hai từ: imaginary và imaginative giống nhau và khác nhau như thế nào? Và đây là phần ngữ pháp tiếng anh nào vậy ạ??
Tuệ Lâm Đỗ , hai cái đều là tính từ mà bạn??Bạn tra từ điển mà xem!!!
1. Imaginary là gì?
Imaginary /ɪˈmædʒ.ɪ.nər.i/ là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.
Ví dụ:
All her worries were imaginary.
Tất cả những lo lắng của cô chỉ là tưởng tượng.I have a wonderful imaginary friend.
Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.The film is based on an imaginary story but it conquered the audience.
Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.He smiled at the imaginary girl.
Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.
2. Imaginative là gì?
Imaginative /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.tɪv/ cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”.
Ví dụ:
The course focuses on the use of children’s imaginative writing in the classroom.
Khóa học chú trọng vào việc sử dụng cách viết giàu trí tưởng tượng của các trẻ em trong lớp học.He’s different from what’s in her imaginative mind.
Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.You need to be a little more imaginative to make your work more beautiful.
Bạn cần phải có trí tưởng tượng hơn một chút để làm cho tác phẩm của bạn đẹp hơn.I wish I was an imaginative man like him.
Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.3. Imaginable là gì?
Imaginable /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.bəl/ có nghĩa là có thể tưởng tượng ra được, có thể tin được.
Imaginable trong tiếng Anh
Ví dụ:
Each trainee must be able to respond to all imaginable crises.
Tất cả học viên phải có khả năng đáp ứng cho tất cả các cuộc khủng hoảng có thể tưởng tượng được.The most spectacular views imaginable.
Những khung cảnh ngoạn mục nhất có thể tưởng tượng được.4. Phân biệt cách dùng imaginary, imaginative và imaginable
Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy imaginary và imaginative sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực
Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.
Ví dụ:
The boy lost his mother at a young age, so when he grew up he used to talk to his imaginary mother.
Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.As a child, she had no friends, not even an imaginary friend.
Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.Talking a lot with imaginary people can be caused by depression.
Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.
Tôi đã có một cuộc nói chuyện tưởng tượng với vị tổng biên tập.Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực
Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.