Đốt cháy một lượng cacbon cần dùng 6,4g O 2 thu được 8,8g khí CO 2.
a. Viết công thức khối lượng của phản ứng?
b. Tính khối lượng cacbon tham gia phản ứng?
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
đốt cháy hết 12 gam cacbon trong 32 gam oxi thu được chất duy nhất là cacbonic
a) viết phương trình chữ và phản ứng
b) viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng ; tính khối lượng cacbonic
c) để đốt cháy 4,8 gam cacbon thì cần dùng bao nhiêu gam oxi ? tính khối lượng cacbonic thu được
a) PT Chữ: Cacbon + khí oxi ---to----> Khí cacbonic
b) Theo ĐLBTKL, ta có:
mCacbon + m(khí oxi) = m(khí cacbonic)
<=>m(khí cacbonic)= 12+32=44(g)
c) C + O2 -to-> CO2
nC=4,8/12=0,4(mol) => nO2=nCO2=nC=0,4(mol)
=>mO2=0,4.32= 12,8(g)
mCO2=44.0,4= 17,6(g)
Câu 1: Đốt cháy 16g khí metan CH4 trong bình đựng khí oxi, thu được 44g khí cacbon đioxit CO2 và 36g nước.
a) Viết phản ứng hóa học
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng khí oxi cần dùng?
a) PƯHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2\uparrow+2H_2O\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}=44+36-16=64\) (g)
Đốt cháy hết 12g Cacbon(C)trong khí Oxi (O2) thu được 44g khí Cacbonđioxit (CO2).
a)Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng khí Oxi (O2) cần dùng.
a/ PTHH: C + O2 =(nhiệt)==> CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mC + mO2 = mCO2
a/ Theo phần a, ta có:
mO2 = mCO2 - mC = 44 - 12 = 32 gam
a) biểu thức kl là:
mc + moxi = mco2
b) moxi =44 - 12 = 32g
a.PTHH: C+O2----->CO2
Công thức về khối lượng của phản ứng:
mC+mO2=mCO2
b.Áp dụng ĐLBTKL:
mC+mO2=mCO2
=>mO2=mCO2-mC=44-12=32(g)
Chúc bạn học tốt
Than cháy theo phản ứng hóa học : Cacbon + khí oxi → khí cacbonic (\(CO_2\)) . Để đốt cháy 4,5 kg cacbon thì cần lượng oxi là 12kg.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức tính khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của cacbonic được tạo ra.
C+O2-to>CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg
Đốt cháy khí A có tỉ khối đối với oxi bằng 0,8125 (biết trong A được tạo bởi 92,3% là cacbon còn lại là hidro). Cần dùng 4,48 lit khí oxi đo đktc.
a) Tính thể tích khí A tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng.
Các bạn làm hộ minh nha ^^
Cacbon cháy theo phản ứng hoá học: cacbon+Khí oxi -> khí cacbonic Cho biết khối lượng cacbon là 24(g), khối lượng cacbonic thu được là 88(g). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
BTKL
m C + m O2 = m CO2
=> 24 + m O2 = 88
=> m O2 = 64 ( g )
Đốt cháy 1.2g cacbon trong không khí thu được khí cacbondioxit a) những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng đâu là đơn chất đâu là hợp chất vì sao b) tính khối lượng CO² thu được sau phản ứng
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0.1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(0.1..............0.1\)
Đơn chất là chất cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học => C , O2
Hợp chất là chất cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên => CO2
\(m_{CO_2}=0.1\cdot44=4.4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 ( 28 ) gam khí cacbon điõit ( CO2)
a) Viết phương trình phản ứng ?
b) Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxit ( đktc) đã tham gia phản ứng ? ( C = 12 , O = 16 )