Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:
A. Lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành được độc lập, tự chủ.
B. Quân Tô Định phải rút chạy về nước.
C. Trưng Trắc lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
D. Đánh tan quân của Mã Viện.
Câu 5: Sự ra đời của nước Vạn Xuân gắn liền với cuộc khởi nghĩa của:
A. Hai Bà Trưng B. Bà Triệu
C. Mai Thúc Loan D. Lý Bí
Câu 6: Vì sao cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng bùng nổ?
A. Nhà Ngô đặt nhiều thứ thuế, bắt hàng nghìn thợ thủ công giỏi của nước ta về Trung Quốc, mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền cai trị càng gay gắt.
B. Do nhà Lương siết chặt ách cai trị khiến người Việt càng thêm khốn khổ.
C. Bất bình với chính sách cai trị hà khắc, thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
D. Tô Định bạo ngược, cai trị tàn ác khiến nhân dân ta căm phẫn.
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là:
A. Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt, cổ vũ tinh thần đấu tranh kiên cường của dân tộc ta đầu thế kỉ X.
B. Tạo nên bước ngoặt lịch sử dân tộc đầu thế kỉ X.
C. Là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc.
D. Để lại những bài học quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này.
Câu 8: Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành:
A. quyền dân sinh. B. chức Tiết độ sứ.
C. độc lập dân tộc. D. độc lập, tự chủ.
Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây không cho thấy chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:
A. Tín ngưỡng thời cúng tổ tiên được duy trì và giữ gìn.
B. Hội làng được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã.
C. Người Việt nghe, nói và truyền lại cho con chữ Hán.
D. Phong tục, tập quán được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy.
Câu 10: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy người dân Việt:
A. Không được học tiếng Hán. B. Có tinh thần yêu nước nồng nàn.
C. Khó đồng hóa về văn hóa. D. Có tinh thần đấu tranh dũng cảm.
Câu 11: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:
A. Nhiều lớp từ Hán và chữ Hán. B. Chữ La-tin.
C. Chữ Phạn. D. Chữ Chăm cổ.
Câu 12: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng