Một xe hơi khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 54km/h thì tài xế thấy phía trước xe có một cái hố cách xe 50m. Để không bị rơi xuống hố. Hãy:
a. Tính gia tốc tối thiểu.
b. Tính lực hãm tối thiểu.
c. Tính thời gian tối thiểu để dừng lại.
Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
A. F h = 16200 N
B. F h = − 1250 N
C. F h = − 16200 N
D. F h = 1250 N
Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h trên mặt phẳng ngang thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải hãm phanh, lực hãm trung bình có độ lớn tối thiểu bằng
A. 1260N
B. 1250N
C. 1620N
D. 1520N
Trọng lực P, phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng 0)
Để không rơi xuống hố thì vật phải dừng lại trước hố tức là đi quãng đường
Từ (1) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Vậy lực hãm trung bình có độ lớn tối thiếu bằng Fc = 1250N
một ô tô đang đi với tốc độ 54km/h thì người lái xe thấy một cái hố trước mặt cách xe 20m. người ấy hãm gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại
a) Tính gia tốc của xe
b) Tính thời gian hãm phanh
\(v_0=54\) km/h=15m/s
Xe dừng lại trước miệng hố tức \(v=0\) m/s
a) Gia tốc xe: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{0-15^2}{2\cdot20}=-5,625\) m/s2
b) Thời gian hãm phanh: \(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-15}{-5,625}=2,67s\)
Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a) Tính gia tốc của xe
b) Tính thời gian hãm phanh
\(v_0=36km\)/h\(=10m\)/s
Gia tốc xe: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot20}=-2,5m\)/s2
Thời gian hãm phanh: \(v=v_0+at\Rightarrow0=10-2,5\cdot t\Rightarrow t=4s\)
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính thời gian hãm phanh.
Tóm tắt:
Vo=30km/h=10m/s
S=20m
V=0
a) Chọn trục ox trùng với quỹ đạo chuyển động thẳng của xe, chiều dương hướng theo chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh. Công thức liên hệ giữa quãng đường đi được với gia tốc và vận tốc bằng:
V^2 - Vo^2= 2aS
<=> -100=2a.20
<=>a=-2,5 (m/s^2)
b) Thời gian hãm phanh:
Ta có: a=(V-Vo)/t
<=>t=(V-Vo)/a
<=>t=(0-10)/(-2,5)
<=>t=4 (s)
ta có v0 = 36 km/h = 10m/s ; v = o; s = 20m
a) Áp dụng công thức 2as = v2 - v02
=> a = =
= -2,5 m/s2.
b) Áp dụng công thức v = v0 + at
=> t =
=> t = = 4 s
=> t = 4 s.
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính thời gian hãm phanh.
Tương tự bài 14 ta có v0 = 36 km/h = 10m/s ; v = o; s = 20m
a) Áp dụng công thức 2as = v2 - v02 => a = =
= -2,5 m/s2.
b) Áp dụng công thức v = v0 + at => t =
=> t = = 4s => t = 4s.
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
Tính thời gian hãm phanh.
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
Tính gia tốc của xe.
Ta có: ban đầu xe có v0 = 36 km/h = 10 m/s
Sau đó xe hãm phanh, sau quãng đường S = 20 m xe dừng lại: v = 0
Gia tốc của xe là:
Một ô tô có khối lượng m= 2 tấn đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h thì lái xe thấy có chướng ngại cách ở 7m. tài xế tắt máy và hãm phanh với lực hãm 16000N. Biết lực ma sát không đổi và bằng 20 % trọng lượng xe, lấy g = 10 m/s2. xe dừng tất chứ ngại bao nhiêu? (dùng định lý động năng để giải bài toán)
Lực ma sát: \(F_{ms}=20\%\cdot P=20\%\cdot2\cdot1000\cdot10=4000N\)
Áp dụng đinh lí động năng:
\(W_{đ2}-W_{đ_1}=A_{F_{hãm}}\)
\(\Rightarrow0-\dfrac{1}{2}mv_0^2=-F_{hãm}\cdot s\)
\(\Rightarrow s=\dfrac{\dfrac{1}{2}mv_0^2}{F_{hãm}}=\dfrac{\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot1000\cdot10^2}{16000}=6,25m\)
Xe dừng cách chướng ngại vật một đoạn:
\(\Delta s=7-6,25=0,75m=75cm\)