Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 g NaCl .Số mol của hỗn hợp ban đầu là
Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol
B. 0,01 mol
C. 0,03 mol
D. Tất cả đều sai
Đáp án A
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a → a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl . số mol của hỗn hợp muối ban đầu là ?
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a -----------------→ a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b----------------- → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(2NaBr + Cl_2 \to 2NaCl + Br_2\\ 2NaI + Cl_2 \to 2NaCl + I_2\\ n_{NaBr} + n_{NaI} = n_{NaCl} = \dfrac{2,94}{58,5} = 0,050256\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{2,94}{58,5}=\dfrac{49}{975}\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{NaCl}=n_{hhmuối}=\dfrac{49}{975}\left(mol\right)\)
Sục hết một lượng khí Clo vào dung dịch nabr và nai và đun nóng, ta thu được 1,17 g nacl. Khối lượng khí Clo đã sục vào là bao nhiêu?
nNaCl = 1.17/58.5 = 0.02(mol)
BT Cl :
nCl2 = nNaCl/ 2 = 0.02/ 2 = 0.01 (mol)
mCl2 = 0.01*71 =0.71 (g)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Chọn đáp án C
Gọi số mol của NaBr là x mol; NaI là y mol.
Cho B r 2 vào dung dịch A, chỉ NaI phản ứng.
NaI + 1 2 Br2 → NaBr + 1 2 I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr khối lượng giảm 47g
→ n N a I = 7 , 05 47 = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo vào dung dịch A, cả NaBr và NaI phản ứng.
m m u ố i g i ả m = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625 g
→ x = 0,2 mol
ð % m N a B r = 0 , 2 . 103 0 , 2 . 103 + 0 , 15 . 150 .100(%) = 47,80(%)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%
B. 39,1%.
C. 47,8%
D. 35,9%
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, ta thu được 5,85 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu?
\(n_{NaCl}=\frac{m_{NaCl}}{M_{NaCl}}=\frac{5,85}{23+35,5}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(n_{\left(Na\right)}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(n_{hh}=0,1\left(mol\right)\)
pt 2NaBr+Cl2-->2NaCl+Br2
2 NaI+Cl2-->2NaCl+I2
nNaCl=5,85\23+35,5=0,1(mol)
-> nhh=0,1(mol)