1 công thức hóa học cho ta biết ý nghĩa gì cho ví dụ
Các công thức hóa học sau H2SO4, CuSO4, FeCl2 cho ta biết ý nghĩa gì ?
PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)
PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
-PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)
-PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
- PTK(CUso4): 64 + 32 + 16.4 = 160(đvC)
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
a,
Công thức hóa học của một chất cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
b, Với CTHH Na2CO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: Na, C, O
- Hợp chất có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{Na_2CO_3}=2.NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=2.23+12+3.16=106\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH O2:
- Đây là đơn chất chỉ được tạo thành từ 1 NTHH: O
- Phân tử gồm có 2 nguyên tử Oxygen liên kết với nhau.
\(PTK_{O_2}=2.NTK_O=2.16=32\left(đ.v.C\right)\)
b, Với CTHH H2SO4:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: H, S, O.
- Hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O=2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH KNO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: K, N, O
- Hợp chất có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{KNO_3}=NTK_K+NTK_N+3.NTK_O=39+14+3.16=101\left(đ.v.C\right)\)
Câu 1: lấy 2 ví dụ về hỗn hợp, 2 vd về chất tinh khiết?
phân biệt hốn hợp và chất tinh khiết?
Câu 2:Nguyên tử là gì? nêu cấu tạo của nguyên tử?
Câu 3: Nguyên tố hóa học là gì? Nguyên tử khối là gì?
Câu 4: lấy 2 ví dụ về đơn chất? 2 ví dụ về hợp chất? phân biệt giữa đơn chất và hợp chất?
Câu 5: Nếu ý nghĩa của công thức hóa học SO2 ( lưu huỳnh đioxit )
Câu 6: a, phát biểu quy tắc hóa trị?
b, tính hóa trị của Fe trong Fe2O3. lập công thức hóa học của Mg(II), và NO3(I). Tính phân tử khối
Câu 7: phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học rồi lấy vd
Giups với mai nọp rồi, cám ơn ạ
Cách lập công thức hóa học cho ví dụ
Tham khảo
Các bước thực hiện:
Viết CT dạng chung: AxBy.Áp dụng qui tắc hóa trị: x.a = y.bRút ra tỉ lệ: xy = ba = b′a′ (tối giản)Viết CTHH.VD:Al và O Giải:
CT dạng chung: AlxOy.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II
- Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3
- Suy ra CTHH: Al2O3
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .
Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này
so sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo . cho ví dụ minh họa .