Cho 38,168 mà dung dịch H2SO4 19,6%(d=1,31g/ml) vào 208g dung dịch BaCl2 10% a) viết PTHH và tính khối lượng kết tủa, khối lượng muối tạo thành b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng khi đã loại bỏ hết kết tủa
Cho 19,6 gam dung dịch H2SO4 20% phản ứng đủ với dung dịch BaCl2 12%. Sau phản ứng thu được một kết tủa và một dung dịch. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? Tính khối lương kết tủa thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\cdot20\%}{100\%}=3,92\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{BaCl_2}}=0,04\cdot208=8,32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{8,32\cdot100\%}{12\%}\approx69,3\left(g\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{BaSO_4}=0,04\cdot233=9,32\left(g\right)\)
Cho 208 gam dung dịch BaCl2 10% phản ứng hết với dung dịch H2SO4 8% thu được một kết tủa và một dung dịch. a) Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng? c) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? d) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng? Ba = 137, H = 1, S = 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
Cho một dung dịch có chứa 52g BaCl2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 19,6%. a) Viết phương trình hóa học . b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng c) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành d) Lọc toàn bộ kết tủa, phần dung dịch còn lại được cho vào dung dịch có chứa 8g NaOH. Hãy cho biết dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? (Cho: Ba = 137; Cl = 35,5; H = 1; S = 32; O = 16; Na = 23)
a) \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
b) \(n_{BaCl_2}=\dfrac{52}{208}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,25----->0,25------->0,25---->0,5
=> \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
c) \(m_{BaSO_4}=0,25.233=58,25\left(g\right)\)
d)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => NaOH hết, HCl dư
=> Quỳ tím chuyển màu đỏ
Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V1(ml) H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được V2(lít) khí (ở đktc)
a. Tính V1,V2
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Cho toàn bộ lượng muối thu được phản ứng với dung dịch BaCl2, tính khối lượng kết tủa tạo thành?
nAl = 5,4 / 27 = 0,2(mol)
2Al + 3H2SO4--- > Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3 0,1 0,3 (mol)
VH2SO4 = n/ CM = 0,3 / 2 = 0,15(l)
=> V1 = 150 ml
mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -- > 3BaSO4 + 2AlCl3
0,1 0,1
=> mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 200g dung dịch NACL 0,5Mtacs dụng hết với 400ml AGNO3, sau phản ứng thu được kết quả tủa mà dung dịch ko màu A, viết pthh sảy ra B, tính khối lượng kết tủa tạo thành C, tính nồng độ mol của dung dịch AGNO3 đã tham gia phản ứnh
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)=n_{AgNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 28 gamdung dịch H2SO4 30% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5%. a. Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành? b. Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa?
Cho 28 gam chất gì em nhỉ? Sắt hả?