Cho m(g) CuO t/d với 200g H2SO4 24,5%
a. Tính giá trị của m
b. Tính nồng đọ % của dd thu đc sau p/ư
Cho 200g dd H2SO4 4,9 % t/d với 160g dd NaOH 20% sau p/ư thu đc dd X. Tính nồng độ % của dd thu đc sau p/ư
\(PTHH:H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ban đầu 0,1________0,8
Phản ứng 0,1_________ 0,2 ______0,1
Dư ______ 0 ______ 0,6
\(m_{NaOH}=160.20\%=32g\)
\(n_{NaOH}=\frac{32}{23+17}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=200.4,9\%=9,8\%\)
\(n_{H2SO4}=\frac{9,8}{32+2+16.4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\frac{0,1.\left(23.2+32+16.4\right)}{200+160}.100\%=3,94\%\)
\(C\%_{NaOH_{Du}}=\frac{0,6.\left(23+17\right)}{200}.100\%=65,16\%\)
Cho 0,8 gam CuO và Cu tác dụng với 20ml dd H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , dd thu đc chỉ chứa m gam muối .Tính giá trị của m
\(n_{H_2SO_4}=0,02.1=0,02mol\\ Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80n_{CuO}+64n_{Cu}=0,8\\n_{CuO}+2n_{Cu}=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{CuSO_4\left(1\right)}=\dfrac{1}{300}mol\\ n_{Cu}=n_{CuSO_4\left(2\right)}=\dfrac{1}{120}mol\\ m=m_{CuSO_4}=\left(\dfrac{1}{300}+\dfrac{1}{120}\right)\cdot160=1,86g\)
cho 200g dd Na2Co3 15,9% t/d vs 200g dd BaCl2 20,8% thu đc dd A và kết tủa B. DD A t/d vùa đủ vs V ml dd HCl 1M
a>Viết pthh. Tính m kết tủa B và tính V
b> Tính nồng độ % của các chất có trg dd A
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.0,159}{106}=0,3mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.0,208}{208}=0,2mol\\ a.Na_2CO_3+BaCl_2->2NaCl+BaCO_3\\ n_{Na_2CO_3}:1>n_{BaCl_2}:1\\ m_B=197.0,2=39,4g\\ Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ V=\dfrac{2.0,1}{1}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\\ b.m_A=200+200-39,4=360,6g\\ C\%_{Na_2CO_3du}=\dfrac{106.0,1}{360,6}.100\%=2,94\%\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,4}{360,6}.100\%=6,49\%\)
a)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
0,2 <---------- 0,2 ------> 0,2 -----> 0,4
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.15,9\%}{100\%}:106=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{100\%}:208=0,2\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) nên \(Na_2CO_3\) dư sau phản ứng.
Dung dịch A: \(n_{Na_2CO_3}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right);n_{NaCl}:0,4\left(mol\right)\)
Kết tủa B: \(BaCO_3\)
\(m_B=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Dung dịch A td với HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1 ---------> 0,2
\(V=V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b)
\(m_{dd}=m_{dd.Na_2CO_3}+m_{dd.BaCl_2}-m_{BaCO_3}=200+200-39,4=360,6\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106.100\%}{360,6}=2,94\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,4.58,5.100\%}{360,6}=6,49\%\)
Bài 9:
1) Cho 200g dd Na2SO3 tác dụng với 100g dd H2SO4 24,5%
a)Nêu hiện tượng xảy ra?
b)Tính nồng độ phần trăm dd Na2SO3
c)Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
2) Cho 200g dd BaCl2 nồng độ 20,8% tác dụng với dd MgSO4 nồng độ 12%
a)Nêu hiện tượng xảy ra?
b)Tính kl dd MgSO4 cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
Bài 1:
a, Hiện tượng: Có khí mùi hắc thoát ra.
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=100.24,5\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,25.126}{200}.100\%=15,75\%\)
c, Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 200 + 100 - 0,25.64 = 284 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,25.142}{284}.100\%=12,5\%\)
Bài 2:
a, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow MgCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
b, Ta có: \(m_{BaCl_2}=200.20,8\%=41,6\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{MgSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{12\%}=200\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 200 + 200 - 0,2.233 = 353,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{353,4}.100\%\approx5,38\%\)
Bài 17: Cho 20g hh AlCl3, FeCl3 tác dụng với lượng dư dd NaOH thu đc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc 8 g chất rắn. Tính m mỗi muối trong hh.
Bài 18: Hòa tan 1 oxit kloai A hóa trị II vào dd H2SO4 14% vừa đủ thu đc dd mới có nồng độ 16,2%. Xác định công thức oxit .
Bài 19: Cho dd axit sunfuric có nồng đọ a% tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 có nồng đọ 10,15% thu đc dd muối có nồng độ 7,1%. Tìm a?
\(B\text{ài}-18:\)
Gọi CTHH TQ của oxit A là AO
Giả sử có 1 mol AO phản ứng với 1mol H2SO4
Ta có PTHH :
\(AO+H2SO4\rightarrow ASO4+H2O\)
1mol......1mol.....1mol
=> C%\(_{H2SO4}=\dfrac{1.98}{m\text{dd}}.100\%\)= 14%
=> \(m\text{dd}H2SO4=\dfrac{98.100\%}{14\%}=700\left(g\right)\)
Ta có :
m\(\text{dd}_{\left(sau-p\text{ư}\right)}=mAO+mH2SO4=\left(M_A+16\right)+700\)= MA+ 716 (g)
Ta có : \(C\%_{mu\text{ối}-\text{AS}O4}=\dfrac{1.\left(M_A+96\right)}{M_A+716}.100\%=16,2\%\)
=> \(M_A\approx24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nh\text{ận}\right)\) => A là kim loại magie (Mg)
Vậy CTHH của oxit là MgO
Chúc bạn học tốt
\(B\text{ài}-17:\) \(G\text{ọi}-x,y-l\text{ần}-l\text{ư}\text{ợt}-l\text{à}-s\text{ố}-mol-c\text{ủa}-2-mu\text{ối}\)
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
\(\left(1\right)AlCl3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)3\downarrow+3NaCl\)
xmol....................................x mol
\(\left(2\right)FeCl3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)3+3NaCl\)
y mol....................................y mol
\(Ta-c\text{ó}-2PT:\left\{{}\begin{matrix}133,5x+162,5y=20\left(a\right)\\78x+107y=8\left(b\right)\end{matrix}\right.\)
Tới đây dễ rồi bn tự làm tiếp nhé > <
1) Xác định 5 lọ dd mất nhãn : HCl , H2SO4 , HNO3 , Ca(OH)2 , NaOH
2) Cho 8g CuO t/d hết vs H2SO4 24,5% ( vừa đủ) thu đc dd A biết rằng khi làm lạnh dd A thu đc 5g tinh thể CuSO4.n H2O và dd bão hoà B có nồng độ tan S = 42,39g . Tính
a) C% các chất tan trong dd A, B
b) Xác định CT đúng của tinh thể muối
giải hộ em bài này dc k ạ : cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25g HCL ......a,viết PTPU.....b,tính khối lượng Mg đã dùng và thể tích H2 thoát ra sau phản ứng (đktc)
Bài 1 :
Cho quỳ tím vào từng lọ
+ Nếu dd trong lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là các lọ chứa dd HCl, HNO3,H2SO4 (nhóm I)
+ Nếu dd trong lọ nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là các lọ chứa dd Ca(OH)2 và NaOH (nhóm II)
Lấy vài giọt mỗi dung dịch ở nhóm 1 cho vào ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng với từng lọ
Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào từng ống nghiệm ở nhóm I
+ Nếu trong ống nhiệm nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit và nước thì dd đem thử ban đầu là H2SO4
\(BaCl2+H2SO4->B\text{aS}O4\downarrow+2HCl\)
+Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem thử ban đầu là HCL và HNO3
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại ở nhóm I
+ Nếu trong ống nghiệm nào có kết tủa trắng xuất hiện thì dd đem thử ban đầu là HCl
\(AgNO3+HCl->AgCl\downarrow+HNo3\)
+ Nếu không hiện tượng gì thì đó là HNo3
Lấy vài giọt mỗi dd ở nhóm II cho vào từng ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng với mỗi lọ ở nhóm II
Dẫn luồng khí CO2 vào từng ống nghiệm
+ Nếu trong ống nghiệm nào có kết tủa trắng xuất hiện thì dd đem thử ban đầu là Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)2+CO2->CaCO3+H2O\)
+ Nếu trong ống nghiệm nào không có kết tủa , mẫu thử tan hết thì dd đem thử ban đầu là NaOH
\(2NaOH+Co2->Na2CO3\)
Lấy mỗi chất 1 ít cho tác dụng với quỳ tím
Chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCL,HNO3,H2SO4
Chất nào làm quỳ tím hóa xanh là CAOH2 và NAOH
Lần lượt cho HCL,HNO3 và H2SO4 tác dụng với BaCL2
Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
Lần lượt cho 2 chất còn lại là HCL và HNO3 tác dụng với AgNO3
nếu có kết tủa trắng là HCL
Chất còn lại là HNO3
Lần lượt cho CAOH2 và NAOH tác dụng với K2CO3
Nếu có kết tủa trắng là CAOH2
Chất còn lại là NAOH
Cho 4,8g Mg phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 24,5% thu được dd có khối lượng riêng bằng 1,2g/ml.tính:
a/Nồng đọ % của dd sau phản ứng.
b/Nồng độ mol của dd sau phản ứng.
ptpu : Mg+H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (1)
a) nMg=4,8/24= 0,2 (mol)
từ (1)=> n h2so4 =n mg = nmg2so4=nh2= 0,2 (mol)
=> mddH2SO4 = 0,2x98/0,245= 80(g)
m dd sau pư= 80+4,8-0,2x2=84,4(g)
m MgSO4= 0,2x(24+96)= 24(g)
=> C%MgSO4=24/84,4x100=28,43%
b) v dung dịch sau pư = 84,4/1,2=70(ml)
CMmgso4= n/v
T Số = 0,2/0,07= 2,86 M
cho 200ml dd HNO3 1M vào 300ml dd HCl 0,5M thu đc dd X cho X tác dụng với 250ml dd AgNO3 1M sau khi kết thúc phản ứng thu đc dd Y và m g kết tủa
a) tính nồng đọ mol của các chất trong X
b) tính giá trị m tính V dd NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để phản ứng vừa hết với dd Y
Ta có: \(\text{nHNO3=0,2.1=0,2 mol}\)
\(\text{nHCl=0,3.0,5=0,15 mol}\)
\(\text{nAgNO3=0,25.1=0,25 mol}\)
Cho X tác dụng với AgNO3
HCl + AgNO3\(\rightarrow\) AgCl kt + HNO3
Vì nAgNO3 > nHCl nên AgNO3 dư
\(\rightarrow\) nAgCl=nHCl=0,15 mol \(\rightarrow\)\(\text{m=0,15.(108+35,5)=21,525 gam}\)
Sau phản ứng dung dịch chứa HNO3 và AgNO3 dư
nHNO3=0,2+nHNO3 mới tạo ra\(\text{=0,2+0,15=0,35 mol}\)
nAgNO3 dư=0,25-0,15=0,1 mol
V dung dịch sau phản ứng\(\text{=0,2+0,3+0,25=0,75 lít}\)
CM HNO3=\(\frac{0,35}{0,75}\)=0,467M;
CM AgNO3 dư=\(\frac{0,1}{0,75}\)=0,1333M
nNaOH=nHNO3 + nAgNO3\(\text{=0,35+0,1=0,45 mol}\)
\(\rightarrow\) V NaOH=\(\frac{0,45}{0,5}\)=0,9 lít
cho m gam kẽm tác dụng vừa đủ với 200 g dd H2SO4 49%.
a) tính giá trị của m?
b) tính thể tích H2 sinh ra ở 27 độ C và 1 áp mốt phe ?
c) tính nồng độ phần trăm của muối kẽm sunfat trong dd thu được sau phản ứng ?
a,\(m_{H_2SO_4}=49\%.200=98\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 1 1 1 1
⇒ m = 1.65 = 65 (g)
b, \(V_{H_2}=1.24=24\left(l\right)\)
c, \(m_{ZnSO_4}=1.161=161\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 65+200-1.2=263 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{161.100\%}{263}=61,22\%\)