Phân biệt farther và further kèm ví dụ cụ thể nhé
Ai giải thích đúng,cụ thể mình sẽ tick cho
hoán dụ là gì ? lấy ví dụ cụ thể .
ai nhanh và đúng mik sẽ tick cho nha !
sao thg trả lời nhanh nhất ko đc k
là sao z bạn
lỡ bn fake của t thì sao
?
Hoán dụ là gọi tên một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm bằng tên của một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm khác. Chúng có nhiều nét gần gũi với nhau để nhằm mục đích làm cho sự diễn đạt tốt hơn .
VD : Đội tuyển sở hữu một bàn tay vàng với khả năng bắt bóng cức giỏi.
\(\Rightarrow\)Biện pháp hoán dụ dùng thứ cụ thể để nói về thứ trừu tượng.
- Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu hoán dụ:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể:
VD : Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành công
AE ƠI
Khi nào dùng who;whose;công thức và KÈM VÍ DỤ CỤ THỂ NHA
AI GIẢI THÍCH ĐƯỢC VÀ NHANH NHÂT MÌNH TÍCH CHO
>:D
I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ
Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"(antecedent). Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây:
Từ đứng trước | Chủ từ | Từ bổ túc | Sở hữu cách |
Người | Who, that | Whom, that | Whose |
Vật | Which, that | Which, that | Of which |
II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Cách dùng Who
Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người
Ví dụ
2. Cách dùng Whom
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ
Chú ý:
Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
Ví dụ:
Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
Ví dụ:
3. Cách dùng Whose
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ:
Chú ý: Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.
4. Cách dùng which
Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật
Ví dụ:
Chú ý:
Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ
Ví dụ:
Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
5. Cách dùng That
That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây:
- Sau cực cấp(superlative)
Ví dụ
- Sau những tiếng all, only, very, every( và những tiếng kép với everry) no(và những tiếng kép với no), any, much, little.
Ví dụ:
- Sau từ đứng trước hỗn hợp(gồm cả người và vật)
Ví dụ:
- Sau kiểu nói "it is"
Ví dụ:
It is the teacher that decides what to read
Chú ý: Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ
6. Cách sử dụng of which
Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó
Ví dụ: The house whose roof was damaged
Ngôi nhà có mái bị hư hại.
hok tốt ( kèm ví dụ đó )
{[ ae 2k6 ]}
thank bạn PHẠM MINH nha mình cũng đang định hỏi cái WHOM nhưng bạn trả lời rồi nên thôi cám ơn bạn nhé!
1.thế nào là hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh,cho ví dụ và giải thích.
2.muốn cơ thể khỏe mạnh thì ta thực hện các biện pháp nào? mỗi biện pháp phải giải thích cụ thể.
3.thế nào là quần thể sinh vật ? cho ví dụ ? giải thích một số tác động của ánh sán, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống của sinh vật.
4.hãy kể một số tai nạn thương tích gặp trong cuộc sống hàng ngày. muốn phòng chống tai nan thương tích, ta thực hiện những nguyên tắc nào?
5.hãy nêu nguyên nhân, hậu quả, cách phòng chống và điều trị tất khúc xạ cận thị.
Câu 1:
Hành vi sức khỏe | Định nghĩa | Ví dụ |
Những hành vi sức khỏe lành mạnh | là những hành vi giúp bảo vệ và nâng cao tình trạng sức khỏe của con người | khám định kỳ, tiêm chủng cho trẻ, tập thể dục, có chế độ dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, thực hành vệ sinh môi trường, tránh các hành vi làm tổn hại sức khỏe như: hút thuốc lá, nuôi con bằng sữa chai, uống rượu quá nhiều… |
Những hành vi sức khỏe không lành mạnh | là những hành vi gây hại cho sức khỏe | chế độ ăn có hại cho sức khỏe, lười vận động không ăn chín uống sôi, tham gia giao thông không an toàn, tư thế ngồi đứng sai, tiêm chích ma túy, hút thuốc lá, lạm dụng và nghiện rượu... |
Câu 2:
- Biện pháp sau đây để cơ thể phát riển khỏe mạnh
+ Tập thể dục đều đặn mỗi buổi sáng
+ Chơi những môn thể thao để phát triển xương như: bóng rổ, bóng đá...
+ Ăn những món ăn có nhiều vitamin và canxi
+ Ngủ sớm, không thức khuya
+ Ngồi đúng tư thế
.........
Câu 3:
- Khái niệm quần thể sinh vật: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
VD: rừng cây thông nhựa trên 1 ngọn đồi, các cá thể chuột đồng sống trên ruộng lúa, ...
- Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
+ Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như quang hợp, hô hấp,...
+ Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngủ đông,...
- Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
+ Có những sinh vật thường xuyên sống trong nước hoặc trong môi trường ẩm ướt ven các bờ suối, dưới tán cây rừng rậm …
+ Có những sinh vật sống nơi có khí hậu khô như hoang mạc, vùng núi đá …
Cho ví dụ cụ thể để phân biệt lên men lactic đồng hình và dị hình ở vi sinh vật.
Ví dụ: Lên men lactic đồng hình tạo ra lactic acid, không có hiện tượng sủi bọt còn lên men lactic dị hình tạo ra hỗn hợp lactic acid, ethanol, acetic acid và CO2 (làm xuất hiện hiện tượng sủi bọt khí).
Phân biệt sự khác nhau giữa câu bình thường với câu rút gọc và cấu đặc biệt? Cho ví dụ cụ thể?
*Câu thường là câu có đủ CN và VN
- Đi xem phim không?
- Mình không đi được.
- Trời mùa hè này nóng lắm
*Câu rút gọn chỉ có CN hoặc VN
Vd: - Đi xem phim không?
- Không đi được.
*Câu đặc biệt là câu không có CN và VN
- Nóng quá
Trong vật lí . Tại sao P = 10m. Cho ví dụ và giải thích cụ thể , chi tiết .
phân biệt sự khác nhau giữa "mười" và " một chục". lấy ví dụ cụ thể
Mười và 1 chục giống nhau đề là số 10. Không có ví dụ. k chuỵ đi
"mười" và "một chục" đều cùng biểu diễn cùng 1 số là số 10, chỉ khác cách đọc. Ví dụ đã có sẵn trong đề bài.
Mười và một chục đều viết là 10 nhưng khác nhau ở cách đọc .
#Songminhnguyệt
phân biệt tín ngưỡng tôn giao với mê tín dị đoan: cho ví dụ cụ thể?
Tham khảo
Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào một thứ gì đó thần bí, hư ảo, vô hình.
VD: thần linh, thánh đức chúa trời
Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, ko phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới những hậu quả xấu về sức khỏe, thời gian, tài sản và tính mạng của con người.
VD: bói toán, chữa bệnh bằng phù phép
Tham khảo
Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào một thứ gì đó thần bí, hư ảo, vô hình.
VD: thần linh, thánh đức chúa trời
Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, ko phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới những hậu quả xấu về sức khỏe, thời gian, tài sản và tính mạng của con người.
VD: bói toán, chữa bệnh bằng phù phép.
bạn tham khảo nha
-Tín ngưỡng : Là niềm tin của con người vào một cái gì đó thần bí, hư ảo, vô hình như : thần linh, thượng đé, chúa trời.
-Tôn giáo : Là một hình thứ tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan điểm , giáo lí thể hiện rõ sự tín người, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bài
-Lấy ví dụ về tín ngưỡng và tôn giáo :
+Tín ngưỡng : đi chùa, cúng bái , thắp hương ,...
+Tôn giáo : Đạo Hòa Hảo , đạo Phật ,...
Phân biệt được các nhóm thực vật.( đặc điểm và ví dụ cụ thể từng nhóm thực vật)