ctìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ só hàng dơn vị của nó
1 : cho số có hai chữ số. nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư là 4 .tìm số đã cho
2: tìm một só tự nhiên có ba chữ số,biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó .
3: tìm các chữ số a,b,c thỏa mãn
a) ab + bc +ca = abc
b) abcd +abc +ab+ a= 4321
4: cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 . tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số a,b,c bằng 627. tính tổng a+b+c
5: tích của hai số là 6210. nếu giảm một thừa số đi 7 đon vị tì tích mới là 5265. tìm các thừa số của tích.
giúp me với
Bài 5:
Tích mới giảm so với tích ban đầu:
6210 - 5265 = 945 (đơn vị)
Thừa số giữ nguyên là:
945:7= 135
Thừa số trước khi giảm:
6210 : 135= 46
Đ.số: 2 thừa số là 46 và 135
1 : cho số có hai chữ số. nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư là 4 .tìm số đã cho
2: tìm một só tự nhiên có ba chữ số,biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó .
3: tìm các chữ số a,b,c thỏa mãn
a) ab + bc +ca = abc
b) abcd +abc +ab+ a= 4321
4: cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 . tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số a,b,c bằng 627. tính tổng a+b+c
5: tích của hai số là 6210. nếu giảm một thừa số đi 7 đon vị tì tích mới là 5265. tìm các thừa số của tích.
bài tập ở lớp bồi toán trường mình á khó quá nên hỏi
1 : cho số có hai chữ số. nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư là 4 .tìm số đã cho
2: tìm một só tự nhiên có ba chữ số,biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó .
3: tìm các chữ số a,b,c thỏa mãn
a) ab + bc +ca = abc
b) abcd +abc +ab+ a= 4321
4: cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 . tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số a,b,c bằng 627. tính tổng a+b+c
5: tích của hai số là 6210. nếu giảm một thừa số đi 7 đon vị tì tích mới là 5265. tìm các thừa số của tích.
tìm số có 2 chữ số biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó gấp 7 lần tổng các chữ só của nó
tìm một số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàn chục, chữ số chục gấp đôi chữ số hàng dơn vị và nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì dư 2
ìm một số có hai chữ số biết rằng: số đó gấp 9 lần chữ số hằng đơn vị của nó. số đó gấp 15 lần chữ số hàng chục của nó
Gọi số cần tìm là ab. theo đề bài
9xb = 15xa => 3xb=5xa chia hết cho 5
=> 3xb chia hết cho 5 => b chia hết cho 5 => b=0 hoặc b=5
+ Với b=0 => a=0
thử 9x0=15x0=0
=> ab=00
+ Với b = 5 => a=3
=> ab=35
thử
9xb=9x5=45 khác ab=35 (loại)
Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị của nó
số đó đặt là ab. ta có:
ab = 9b
<=> 10.a + b = 9b
<=> 10a = 8b
<=> 5a = 4b
<=> b = 5a / 4
vì ab là số tự nhiên
=====>> a, b là số tự nhiên pải thỏa : a chia hết cho 4 và 0<a<10 ; b = 5a /4 và 0<= b<10
=====>> a = 4; b = 5 ( a có thể bằng 8 nhưng khi đó b =10 nên sai, loại)
vậy ab = 45
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
tìm 1 số có 2 chữ số,biết số đó gấp 7 lần chữ số hàng dơn vị của nó và nếu số cần tìm chia cho tổng các chữ số của nó thì đc thương la 4 và số dư là 3