Đặt câu với mỗi từ sau: Tổ Quốc, non song, quê hương
Câu 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
………………………………………………………………………………………………………
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn
……………………………………………………………………………………………………
Tham khảo:
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
---> Tổ tiên
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
----> Quê mùa
CHÚC BẠN HỌC TỐT! ♪
Câu 7: Gạch chân từ ( từ ngữ) không đồng nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dòng sau:
a) đất nước, Tổ quốc, giang sơn, sơn hà, tổ tiên, non nước
b) quê hương, phong cảnh, quê cha đấ tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
Câu 7: Gạch chân từ ( từ ngữ) không đồng nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dòng sau:
a) đất nước, Tổ quốc, giang sơn, sơn hà, tổ tiên, non nước
b) quê hương, phong cảnh, quê cha đấ tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào ko đồng nghĩa với các từ trong nhóm:
a, tổ quốc, tổ tiên, giang sơn, đất nước, sông núi, nước nhà , non sông, non nước, nước non.
b, quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cất rốn.
mọi người giúp mk
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; …..
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Mẫu: a, Quả non
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
- Cặp từ thật thà - gian dối
Ông bà ta xưa nay dạy con cháu phải thật thà, không được gian dối.
- Cặp từ hoà bình - chiến tranh
Việt Nam là một nước yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- Cặp từ thuận lợi - bất lợi
Do thời tiết thuận lợi nên vụ lúa năm nay không bị bất lợi.
* Câu ko được hay, xin lỗi ạ *
giúp mk làm bài 5 nha!
THANKS!
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây yeen tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; giỏi giang - yếu kém, cứng cỏi - mềm nhũn, hiền lành - ác độc, nhỏ bé - to lớn, nông cạn - sâu sắc, sáng sủa - tối tăm, thuận lợi - bất lợi, vui vẻ - buồn bã, cao thượng - tầm thường, cẩn thận - ẩu đả, siêng năng - lười nhác, nhanh nhảu - chậm chạp, đoàn kết - chia rẽ, hoà bình - chiến tranh.
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
* Xin lỗi, mình ko hiểu đề bài lắm, bạn xem lại nhé! *
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già
Quả già - quả non, người già - người trẻ, cân già - cân thiếu
b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy
Chạy - dừng, người chạy - người dừng, ô tô chạy - ô tô dừng, đồng hồ chạy - đồng hồ dừng
c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Chín - sống ( đối với thức ăn) - xanh, xanh lè (đối với đặc điểm như quả,....) , lúc chín - lúa non, thịt luộc chín - thịt luộc sống, suy nghĩ chín chắn - suy nghĩ nông nổi
Mẫu: a, Quả non
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không đồng nghĩa với từ còn lại hãy khoanh tròn:
a. Tổ tiên, tổ quóc, đất nước, giang sơn, sông nước, núi sông, nước nhà, non sông, nước non.
b. Quê hương, quê quán,quê cha đất tổ, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
a,tổ tiên
b,quê mùa
a. tổ tiên
b. quê mùa
a ) tổ tiên b ) quê mùa
Đặt câu với từ: tít tắp, nhấp nhô
………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu với các từ sau:
- quê hương ………………………………………………………………………………………
- quê mẹ: ………………………………………………………………………………………….
3. Tìm quan hệ từ có trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a. Sấm chớp đì đùng rồi mưa như nước.
……………………………………………………………………………………………………………
b. Vì trời hạn hán lâu nay nên lúa vàng lá.
……………………………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu với các yêu cầu sau:
a. Có danh từ làm chủ ngữ trong câu. ………………………………………………………………
b. Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu ……………………………………………………
3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
a. ………………………………… sóng gợn lăn tăn
b. ………………………………… em đi cắm trại
c. …………………………………… câu lạc bộ vừa được xây xong.
d. ……………………………………… mưa như trút nước.
Đặt câu với từ: tít tắp, nhấp nhô
-những hàng cao xu trải dài tít tắp
- những toà nhà nhấp nhô như sóng biển ………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu với các từ sau:
- quê hương là nơi tôi được sinh ra………………………………………………………………………………………
- Hà Nội là quê mẹ ôi ………………………………………………………………………………………….
3. Tìm quan hệ từ có trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a. Sấm chớp đì đùng rồi mưa như nước.
……………………………………………………………………………………………………………
b. Vì trời hạn hán lâu nay nên lúa vàng lá.
…( nguyên nhân - kết quả)…………………………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu với các yêu cầu sau:
a. Có danh từ làm chủ ngữ trong câu. ……anh ấy học rất giỏi toán …………………………………………………………
b. Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu …………Quê hương là chùm khế ngọt…………………………………………
3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
a. …………… Sáng sớm bình minh, trên biển…………………… sóng gợn lăn tăn
b. ………………… Tuần sau, ……………… em đi cắm trại
c. ………………… Hôm qua, ………………… câu lạc bộ vừa được xây xong.
d. …………………Mùa hạ, ở làng quê,…………………… mưa như trút nước.
Đặt câu với một trong những từ dưới đây:
a) Quê hương
b) Quê mẹ
c) Quê cha đất tổ
d) Nơi chôn rau cắt rốn
a) Quê hương: Quê hương em ở thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố sầm uất và náo nhiệt.
b) Quê mẹ: Quê mẹ em ở Bạc Liêu.
c) Quê cha đất tổ: Cho dù đi đâu, về đâu chúng ta cũng phải nhớ về quê cha, đất tổ.
d) Nơi chôn rau cắt rốn: Cha tôi luôn ao ước được thêm một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.
nhóm từ nào dưới đây là những từ đồng nghĩa với đồng nghĩa với từ tổ quốc:
A.nước nhà,quê nội,non sông,quốc gia,giang sơn
B.nước nhà,quê nội,quốc gia,giang sơn,nơi sinh
C.nước nhà,non sông,giang sơn,quốc gia,giang sơn
D.nước nhà,non sông,giang sơn,nơi sinh