Tìm các số abc biết a+b+c=10 và a<b<c
tìm các số abc biết a+b+c=10 và a<b<c
tìm các số abc biết a+b+c=9 và a>b>c
Lời giải:
Vì $a> b> c$ nên:
$9=a+b+c> c+c+c$
Hay $9> 3\times c$
Suy ra $c< 9:3$ hay $c< 3$. Vì $c$ là số tự nhiên nên $c$ có thể nhận các giá trị $0,1,2$
Nếu $c=0$ thì: $a+b=9-c=9-0=9$
Vì $a>b>0$ nên có các trường hợp: $a=5$ và $b=4$, $a=6$ và $b=3$, $a=7$ và $b=2$, $a=8$ và $b=1$
Nếu $c=1$ thì $a+b=9-c=9-1=8$
Vì $a>b>1$ nên có các trường hợp: $a=5$ và $b=3$, $a=6$ và $b=2$
Nếu $c=2$ thì $a+b=9-2=7$.
Vì $a>b>2$ nên có các trường hợp: $a=4$ và $b=3$
Vậy.........
Tìm số abc có 3 chữ số khác nhau và khác 0 biết:
a/10 + b/100 + c/1000 = 1/a+b+c
\(\Rightarrow\dfrac{100xa+10xb+c}{1000}=\dfrac{1}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\overline{abc}}{1000}=\dfrac{1}{a+b+c}\Rightarrow\overline{abc}=\dfrac{1000}{a+b+c}\)
Do \(\overline{abc}\) là số có 3 chữ số \(\Rightarrow\overline{abc}>100\)
\(\Rightarrow\dfrac{1000}{a+b+c}>100\Rightarrow a+b+c< 1000:100=10\)
Do \(\overline{abc}\) là số nguyên \(\Rightarrow1000⋮a+b+c\)
=> a+b+c=2 hoặc a+b+c=4 hoặc a+b+c=5 hoặc a+b+c=8
Thử với từng trường hợp ta có a+b+c=8 => \(\overline{abc}=125\) thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Tìm các chữ số a,b,c trong số thập phân 0,abc (a,b,c khác nhau và khác 0).Biết 0,abc=1:(a+b+c)
0,abc = 1: (a + b + c)
=> \(\frac{abc}{1000}=\frac{1}{a+b+c}\) => abc . (a+b +c) = 1000
Viết 1000 = 500.2 = 250.4 = 125.8 = 200 .5 = 100.10
thủ các cặp số trên, chỉ cố abc = 125 thỏa mãn
Vậy a = 1; b = 2; c = 5
Tìm các số abc biết a+b+c = 9 và a < b < c
a=2
b=3
c=4
Thỏa mãn yêu cầu a<b<c và a+b+c=9
Cho các số abc và acb biết abc+acb=1444.Tìm abc biết a,b,c là các chữ số khác nhau và b>c>0.
(Ai nhanh nhất mình tick cho )
Chia đôi 1444 : 2 = 722, từ đó dễ dàng tìm được a = 7
b phải lớn hơn 2 (nếu b = 2 thì c cũng là 2), b cũng không thể là 4 (nếu b = 4 thì c = 0), do vậy b = 3, suy ra c = 1
Vậy a = 7, b = 3 , c = 1
abc =731
acb=713
(do a#b#c; b>c>0; b+c=4 => b=3;c=1\\\\a+a=14=>a=7)
a,Tìm các chữ số a,b thích hợp để số 217ab chia hét cho 6,7 và 18
b,Tìm các chữ số a,b,c thích hợp để 179abc chia hết cho 5,7 và 9
c,Tìm các chữ số a,b,c,d biết abcd + abc+ab+a=4321
tìm các chữ số a, b ,c trong số thập phân 0. abc( a b c khác nhau và khác 0)
Biết 0. abc= 1: ( a+b+c)
Ta có: \(1\div\left(a+b+c\right)=\overline{0,abc}=\frac{\overline{abc}}{1000}\)
\(\Leftrightarrow\overline{abc}\times\left(a+b+c\right)=1000\)
Vì \(\overline{abc}\)là số có ba chữ số nên ta có các cách phân tích sau:
\(1000=500\times2=250\times4=200\times5=125\times8=100\times10\)
Thử từng trường hợp trong các trường hợp trên, chỉ có \(\overline{abc}=125\)là thỏa mãn.
Tìm các số a, b,c biết a: b: c= 3:5:7 và a+ b+ c= 10
a:b:c=3:5:7=>a/3=b/5=c/7
Áp dụng t/c dãy tỉ số = nhau:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}=\frac{a+b+c}{3+5+7}=\frac{10}{15}=\frac{2}{3}\)
=>a=2/3.3=2
b=2/3.5=10/3
c=2/3.7=14/3
Vì a:b:c=3:5:7
=>\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}=\frac{a+b+c}{3+5+7}=\frac{10}{15}=\frac{2}{3}\)
=>\(\frac{a}{3}=\frac{2}{3}\)=>a=2
\(\frac{b}{5}=\frac{2}{3}\)=>\(b=\frac{10}{3}\)
\(\frac{c}{7}=\frac{2}{3}\)=>\(c=\frac{14}{3}\)
ta có:a/3=b/5=c/7 và a+b+c=10
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a/3=b/5=c/7=a+b+c/3+5+7=10/15=2/3
a/3=2/3=>a=3.2/3=6/3=2
b/5=2/3=>b=5.2/3=10/3
c/7=2/3=>c=7.2/3=14/3
vậy: a=2;b=10/3;c=14/3
chúc bn học tốt.