cho 48,6g Al thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 96g Fe2O3. Chất rắn sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được bao nhiêu lít H2?
A. 13,44 B.6,72 C.2,24 D.20,16
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 37,5 gam
D. 26,80 gam
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 2,688 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
\(n_{Al}=\dfrac{6,48}{27}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+2Fe\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,24}{2}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo Fe2O3
Gọi số mol Fe2O3 phản ứng là a (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + Fe2O3 --to--> Al2O3 + 2Fe
2a<----a
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,08<------------------------------------0,12
=> 2a + 0,08 = 0,24
=> a = 0,08 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,08}{0,1}.100\%=80\%\)
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 38,75 gam
D. 26,80 gam
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 6,72 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất được tính đối với chất thiếu).
A. 100%
B. 85%
C. 80%
D. 75%
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M ?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) để lại chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư có 8,96 lít (đktc). Tính khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X. Cho kết quả theo thứ tự trên.
A.13,5g;16g
B. 13,5g; 32g
C. 6,75g; 32g
D. 10,8g; 16g
Đáp án B
2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và A phản ứng với dung dịch NaOH có khí nên A gồm Fe, Al và A12O3.
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 4,032 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dd NaOH dư, có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
A. 83,33%
B. 50,33%
C. 66,67%
D. 75%