khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe thu được Fe2O3.Tính giá trị của a?
Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được F e 2 O 3 . Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6 . 10 23 .
Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được F e 2 O 3 . Giá trị của a đem dung là bao nhiêu? Lấy N = 6 . 10 23 .
1,Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dung là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023.
Số nguyên tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol)
Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1)
(mol) 0,48 ← 0,36
Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam).
Số nguyên tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol)
Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1)
(mol) 0,48 ← 0,36
Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam).
Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HNO3, thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu được a mol khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,04 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,06 mol.
Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,58 mol
D. 0,68 mol.
Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là
A. 0,54 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,58 mol.
D. 0,68 mol
Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,70
B. 0,80
C. 0,78
D. 0,76
m gam Fe khi phản ứng vừa đủ với 32 gam S ở điều kiện thích hợp thu được 88 gam FeS. Nếu cho a gam Fe phản ứng hoàn toàn với 7,68 gam S, thu được 19,36 (g). Giá trị đúng của a bằng?
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_S=\dfrac{7,68}{32}=0,24mol\\ n_{FeS}=\dfrac{19,36}{88}=0,22mol< n_S\Rightarrow S:dư\\ m_{Fe}=a=56.0,22=12,32g\)
Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Theo gt ta có: $n_{Fe_3O_4}=0,05(mol)$
$Fe_3O_4+4H_2\rightarrow 3Fe+4H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=0,05.4=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
\(Fe3O4+4h2->3Fe+4H2O\)
a) n \(Fe3O4\\\)=\(\dfrac{11.6}{232}\)=0.05 mol
V\(H2=0,05.22,4=1,12l\)
b)n \(Fe=\dfrac{0.05\cdot3}{1}=0.15mol\)
m\(Fe=n.M=0,15\cdot56=8,4gam\)