danh từ là gì
1. Cụm danh từ là gì?
2. Danh từ là gì? Danh từ gồm những loại nào? Kể tên?
3. Danh từ chỉ sự vật gồm? Cách viết danh từ riêng?
4. Ý nghĩa của truyện Đeo nhạc cho mèo?
5. Khái niệm truyện trung đại?
6.Ngôi kể là gì??
1. Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành.
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
2. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,...ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danht ừ là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
- Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là :
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( còn gọi là loại từ ) ;
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là :
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác ;
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
3. - Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
- Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể :
+ Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
+ Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua âm Hán Việt ) : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó ; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
- Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,... thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa.
4. Truyện Đeo nhạc cho mèo miêu tả sinh động, sâu sắc làng chuột và từng loại chuột ( thông qua cuộc họp của hội đồng chuột vfa tên gọi, bộ dạng, hành động, ngôn ngữ, tính cách của nhân vật). Truyện khuyên nhủ người ta luôn phải cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một công việc nào đó. Truyện còn phê phán những ý tưởng viển vông, những kẻ ham sống sợ chết, chỉ bàn mà không dám hành động, trút công việc khó khăn nguy hiểm cho những người dưới quyền.
Thành ngữ : "Đeo nhạc cho mèo" ( :Đeo chuông cho mèo","Treo chuông cổ mèo").
5. Trong chương trình Ngữ văn 6. có hai truyện : Con hổ có nghĩa, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng được gọi chung là truyện trung đại Việt Nam. Bởi lẽ, trong lịch sử văn học Việt Nam, thời trung đại ( thường được tính từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX), thể loại truyện văn xuôi chữ Hán đã ra đời có nội dung phong phú và thường mang tính chất giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại. Ở đây vừa có loại truyện hư cấu ( tưởng tượng nghệ thuật ) vừa có loại truyện gần với kí ( ghi chép sự việc ), với sử ( ghi chép chuyện thật ). Cốt truyện hầu hết còn đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. Riêng truyện Mẹ hiền dạy con ( trích Liệt nữ truyện ) của Trung Quốc ra đời sớm hơn nhưng cũng tạm xếp vào cụm bài gọi là truyện trung đại, vì cách viết giống nhau.
6.Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng đê kể chuyện.
Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ ba, người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
Khi tự xưng là "tôi" kể theo ngôi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩa của mình.
Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp.
Người kể xưng "tôi" trong tác phẩm không nhất thiết là chính tác giả.
#Hộtt
sách giáo khoa có nha bạn trang......................................
Hk tốt,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Giúp em vs ạ Sheep danh từ số nhiều là gì Kilo danh từ số nhiều là gì?
danh từ chung là gì danh từ riêng là j
Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,..) ... Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). Danh từ chung có thể chia thành hai loại: Danh từ cụ thể: là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,…).
danh từ chung là những chữ không viết hoa như: sông; núi;
danh từ riêng là tên riêng viết hoa như Bác Hồ
danh từ là gì?
Danh từ có thể kết hợp những gì???????
từ thuần việt là gì?????
nghĩa của từ là gì????
các bạn hãy nhanh tay nhé!!!!!!! ^-^ goodluch
Danh từ là từ chỉ sự vật,trạng thái
Vì dụ: Từ CÂY trong tiếng Việt có vỏ ngữ âm như đã đọc lên ([kej1]), và từ này có nội dung, có nghĩa của nó.
cụm danh từ là gì , danh từ là j
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Chúc bạn học tốt. ^.^
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ , do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
Danh từ là những từ chỉ người , vật , hiện tượng , khái niệm , .......
*Cụm DT :là 1 loại tổ hợp tù do DT và 1 số từ ngũ phụ thuộc nó tạo thành.
*DT:là nh từ dùng để chỉ người vật ,sự vật ,hiện tượng,khái niệm,đơn vị,.......
Tính từ là gì?Danh từ là gì?Động từ là gì?Trạng từ là gì?Vị ngữ là gì??????????
Nhìn trong SGK tiếng việt lớp 4 tập 1,2 nha bạn
mình làm cho vui thôi
1
a,danh từ là gì nêu các loại danh từ
b,động từ là gì nêu các loại động từ
c,tính từ là gì nêu các loại tính từ
cảm ơn mọi người mình tìm ra đáp án rồi
danh từ có nghĩa là gì?
động từ có nghĩa là gì?
tính từ có nghĩa là gì?
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ.
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến.
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị. Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến. bạn giải đúng rùi ý
sheep đổi thành danh từ số nhiều là gì
leaf đổi thành danh từ số nhiều là gì
Số Ít | Số Nhiều |
---|---|
sheep | sheep |
Số ít số nhiều
leaf leaves
Sheep đổi thành số nhiều vẫn là sheep
Leaf -> Leaves
HT
sheep và leaves nhé
học tốt^^
mn hãy cho mik bt
a) tính từ là gì ?
b) danh từ là gì ?
c) động từ là gì ?
Tham khảo:
a) tính từ là gì ?
Tính từ là loại từ được sử dụng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hoạt động hay trạng thái. Chúng được dùng để chỉ màu sắc, hình dạng, kích thước, đặc điểm vật lý, tính cách, tình cảm, hiện tượng, hành vi, ...
b) danh từ là gì ?
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
c) động từ là gì ?
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người hoặc vật.
a) Tính từ là gì?
Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ. Ví dụ: đẹp, xấu, lớn, nhỏ, nhanh, chậm…
b) Danh từ là gì?
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong tiếng Việt. Danh từ có thể được phân loại thành danh từ riêng và danh từ chung. Ví dụ: Hà Nội, sách, bàn, tình yêu…
c) Động từ là gì?
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và các sự vật hiện tượng khác. Động từ có thể được phân loại thành nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ, còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ. Động từ có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc tính từ. Ví dụ: ăn, uống, hát, nhảy, vui, buồn…