đốt cháy 3,1g P trong bình chứa 2,8 lít oxi ở đktc
a) cho biết sau phản ứng thì chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu g hoặc lít
b) tính khối lượng P2O5 thu đc
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
đốt cháy 2,3gam natri trong bình chứa 0,896 lít oxi(đktc).
a) Sau phản ứng chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành( theo 2 cách).
\(a,n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\ a,PTHH:4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\\ Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,04}{1}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-\dfrac{0,1}{4}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,015.32=0,48\left(g\right)\\ b,C1:n_{Na_2O}=\dfrac{2}{4}.n_{Na}=\dfrac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\\ C2:ĐLBTKL:m_{Na_2O}=m_{Na}+m_{O_2\left(bđ\right)}-m_{O_2\left(dư\right)}=2,3+0,04.32-0,48=3,1\left(g\right)\)
a. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH : 4Na + O2 -to> 2Na2O
0,1 0,025 0,05
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,04}{1}\) => Na đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,04-0,025\right).32=0,48\left(g\right)\)
b. Cách 1 : \(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\)
Cách 2 : \(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,025.32=0,8\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Na}+m_{O_2}=m_{Na_2O}\\ \Rightarrow2,3+0,8=3,1\left(g\right)\)
a,pthh: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(nNa=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(nO_2=0,896:22,4=0,04\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{nNa}{4}< \dfrac{nO_2}{1}\) ( \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,04}{1}\)) => Oxi dư
\(\Rightarrow nO_{2\left(dư\right)}=0,04-0,025=0,015\left(mol\right)\)
\(nO_{2\left(dư\right)}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
b, do oxi dư nên lấy số mol của natri làm chuẩn.
\(nNa_2O=0,05\left(mol\right)\)
\(mNa_2O=0,05.\left(23.2+16\right)=3,1\left(gam\right)\)
c2: \(mO_{2\left(đủ\right)}=\) 0,8(gam)
BTKL : mNa+mO2=mNa2O
<=> 2,3+ 0,8= mNa2O
=>mNa2O= 3,1 (gam)
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
\(m_{O_2dư}=n.M\)=0,1.32=3,2(g)
b)\(m_{P_2O_5}=n.M\)=0,1.142=14,2(g)
Đốt cháy 11.2 lít khí H2 trong 22,4 lít O2(đktc) để tạo thành nước.Tính:
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng?
M.n giúp mình bài 2 trc đk mình đang gấp lắm
Cho 15,6 gam Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2 gam H2SO4
a- Tính thể tích H2 thu đc (đktc). Biết rằng H2 bị hao hụt 5%
b- Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng còn dư là bao nhiêu gam?
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{15,6}{65}=0,24\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,24}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2\left(LT\right)}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{Zn}=0,24\left(mol\right)\\ a,n_{H_2\left(TT\right)}=50\%.0,24=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc,thực.tế\right)}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,16.98=15,68\left(g\right)\)
Bài trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\ a,PTHH:2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ Vì:\dfrac{1}{1}>\dfrac{0,5}{2}\Rightarrow O_2thừa\\ n_{O_2\left(thừa\right)}=1-\dfrac{0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(thừa\right)}=0,75.32=24\left(g\right)\\ b,n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
bài 7 đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành ddiphotpho pentaoxit P2O5 thì
a) chất nào còn dư sau phản ứng?số gam chất dư?
b) Tính khối lượng P2O5 tạo thành
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(4........5\)
\(0.2........0.35\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{4}< \dfrac{0.35}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.35-0.25\right)\cdot32=3.2\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
Tham khảo nha!!!
nP = 6,2/31 = 0,2 mol ; nO2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
a, PTHH : 4P + 5O2 (to) -> 2P2O5
0,2 0,35 mol
Ta thấy : 0,2/4 < 0,35/5 -> nO2 dư = 0,35 - 0,05*5 = 0,1 mol
-> mO2 dư = 0,1*32 = 3,2 gam
b, Theo pt : nP2O5 = 1/2*nP = 0,1 mol -> mP2O5 = 0,1*142 = 14,2 gam
Bài 7 :
\(n_P=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
- Xét PTHH => Sau phản ứng O2 dư dư ( \(0,35-0,2.\dfrac{5}{4}=0,1\left(mol\right)\) )
=> \(m_{O2du}=n.M=3,2\left(g\right)\)
b, - Theo PTHH : \(n_{P2O5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=n.M=14,2\left(g\right)\)
Vậy ...
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
\(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,2}{5}\) => O2 dư, Photpho đủ
\(n_{O_2}=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=\) 0,05 . 142 = 7,1 ( g )
Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?
Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau:
4P +5O2 -> 2P2O5
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng P2O5 thu được?
\(a)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó, Oxi dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\\ b)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)