Câu 11 : Có 26 , 6 gam hỗn hợp KCl và NaCl . Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 400g dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư thi thu được 57 , 4 g kết tủa . Tính C% mỗi muối trong dung dịch A
Chúc bạn học tốt !!!
\(m_{hh}=74.5a+58.5b=26.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{57.4}{143.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=a+b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.2\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=26.6+500-57.4=469.2\left(g\right)\)
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{0.2\cdot101}{469.2}\cdot100\%=4.31\%\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{469.2}\cdot100\%=3.62\%\)
Câu 1: Cho 6,81 gam hỗn hợp rắn gồm NaCl và KCl hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp rắn ban đầu
Câu 2: Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2, KCl thành 500ml dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- trong 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính % khối lượng mỗi muối
Câu 1:
Gọi số mol NaCl, KCl là a, b (mol)
=> 58,5a + 74,5b = 6,81 (1)
\(n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: a + b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\\m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi số mol MgCl2, KCl là a, b (mol)
=> 95a + 74,5b = 3,93 (1)
25ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,05a\left(mol\right)\\KCl:0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,05.0,06 = 0,003 (mol)
=> nAgCl = 0,003 (mol)
Bảo toàn Cl: 0,1a + 0,05b = 0,003 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,04 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,01.95}{3,93}.100\%=24,173\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,04.74,5}{3,93}.100\%=75,827\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và BaCl2 vào nước thành 500 gam dung dịch A. lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính:
a. số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b. nồng độ % các muối trong dung dịch A
Hoà tan 13,3g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Lấy
1/10 dung dịch A cho tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87g kết
tủa. Hãy tính:
a) Số gam mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch A.
a)
Gọi $n_{NaCl} = a(mol) ; n_{KCl} = b(mol)$
$\Rightarrow 58,5a + 74,5b = 13,3(1)$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
$n_{AgCl} = a + b = 10.\dfrac{2,87}{143,5} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_{NaCl} = 0,1.58,5 = 5,85(gam)$
$m_{KCl} = 0,1.74,5 = 7,45(gam)$
b)
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5,85}{500}.100\% = 1,17\%$
$C\%_{KCl} = \dfrac{7,45}{500}.100\% = 1,49\%$
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 34% và 66%
B. 56% và 44%
C. 60% và 40%
D. 70% và 30%
Đáp án B
Đặt số mol các chất là KCl: a mol ; NaCl: b mol.
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%.
B. 60% và 40%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Hòa tan 11 gam hỗn hợp X gồm NaCl , NaBr vào nước được dung dịch A . Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 23,75 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
Gọi số mol NaCl: x mol ; NaBr: y mol
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}58,5z+103y=11\\143,5x+188y=23,75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaBr}=0,05.103=5,15\left(g\right)\)
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2.