Cho 1 gam dung dịch axit HCl tác dụng với 1 gam dung dịch KOH
a) hỏi chất nào dư ?dư bao nhiêu gam?
b) tính khối lượng muối tạo thành?
Ghi rõ giúp mình vs ạ.
Mình cảm ơn.
Cho 1 gam dung dịch axit HCl tác dụng với 1 gam dung dịch KOH
a) hỏi chất nào dư ?dư bao nhiêu gam?
b) tính khối lượng muối tạo thành?
HCl+KOH--->KCl+H2O
0,018-----0,018 mol
nHCl=1\36,5=0,027 mol
n KOH =1\56=0,018 mol
=>axit dư
mHCl dư=36,5(0,027-0,018)=0,33 g
=>mKCl=0,018.74,5 =1,341 g
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
1,Cho m gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3.36 lít khí và 19.5 gam muối
Tính khối lượng mỗi kim loại đã dùng
2,Cho 20.5 gam hỗn hợp BaCO3 và BaSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2.24 lít khí (đktc)
Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Mong các bạn giúp mình với 3 ngày nữa mình phải nộp bài rùi
Mình xin phép cảm ơn trước
Bài 1 :
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ \)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}n_{H_2}=a+b=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\m_{muoi}=127a+136b=19,5\left(gam\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,1\\b=0,05\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(gam\right)\\m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(gam\right)\end{cases}}\)
Bài 2 :
\(\hept{\begin{cases}n_{BaCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{BaSO_3}=b\left(mol\right)\end{cases}}\)
\(BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ BaSO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + SO_2 + H_2O\)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}m_{hh}=197a+217b=20,5\left(gam\right)\\n_{khí}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=a+b=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Suy ra: a = 0,06 ; b = 0,04
\(\%m_{BaCO_3} = \dfrac{0,06.197}{20,5}.100\% =57,66\%\\ \%m_{BaSO_3} = 100\%- 57,66\%=42,34\%\)
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? - c) Thay HCI bằng 0,4 mol H2SO4 thì chất nào dự? Dư bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Cho 250g dung dịch CuCl2 13.5% tác dụng với 200g dung dịch KOH 11.2%
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 33,75 gam.
B. 1,5 gam.
C. 87 gam.
D. 51,5 gam
Đáp án D.
Số mol của Hiđro bằng: n H 2 = 1 2 = 0 , 5 ( m o l )
Lại có n C l - ( t r o n g m u ố i ) = 2 n H 2 = 2 . 0 , 5 = 1 ( m o l )
Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và23,2 gam.
B. Na2SO3 và 24,2 gam.
C. Na2SO3 và 25,2 gam.
D. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
Đáp án C
Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 => nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,4 mol = 2nSO2
=> Chỉ có phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
=> mNa2SO3 = 25,2g