Khi thấy chướng ngại vật, người lái xe phanh xe để giảm tốc độ từ 72km/h xuống còn 36km/h trên đoạn đường 800 m. Coi xe chuyển động chậm dần đều. Tính thời gian phanh xe?.
Một chiếc xe khách đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 20m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật giữa đường, phía trước cách xe anh ta 100m. Tuy nhiên, người lái xe này chỉ kịp hãm phanh sau khoảng thời gian từ lúc nhìn thấy chướng ngại vật. Nếu khi hãm phanh xe chuyển động chậm dần với gia tốc 4 m/s2 thì khoảng thời gian lớn nhất có thể để chiếc xe không va vào chướng ngại vật là:
A. 2,5 s
B. 5 s
C. 7,5 s
D. 1,5 s
Đáp án A
Do khoảng thời gian ∆t thì xe chuyển động được quãng đường ∆s=v0.∆t=20∆t
Do đó, khi người lái xe bắt đầu hãm phanh thì khoảng cách giữa xe và chướng ngại vật là: s = 100 - 20∆Mà khi xe bị hãm phanh thì quãng đường xe còn chuyển động được đến khi dừng hẳn là:
Vậy để xe không va vào chướng ngại vật thì
Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh
Ta có v 0 = 72 3 , 6 = 20 m / s ; v 1 = 36 k m / h
Mà v 1 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v 1 2 − v 0 2 2 s = 10 2 − 20 2 2.50 = − 3 ( m / s 2 )
Áp dụng công thức v 2 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v 2 = 2 a s + v 0 2 = 2. ( − 3 ) .60 + 20 2 = 2 10 ( m / s )
Mặt khác ta có v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 2 10 − 20 − 3 = 4 , 56 s
Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
A. – 3 m / s 2 ; 4 , 56 s
B. 2 m / s 2 ; 4 s
C. – 4 m / s 2 ; 2 , 36 s
D. – 5 m / s ; 5 , 46 s
Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh
Ta có v 0 = 72 3 , 6 = 20 m / s ; v 1 = 36 k m / h
Mà v 1 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v 1 2 − v 0 2 2 s = 10 2 − 20 2 2.50 = − 3 ( m / s 2 )
Áp dụng công thức: v 2 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v 2 = 2 a s + v 0 2 = 2. ( − 3 ) .60 + 20 2 = 2 10 ( m / s )
Mặt khác ta có v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 2 10 − 20 − 3 = 4 , 56 s
Chọn đáp án A
Một xe máy đang chuyển động thẳng đều vói tốc độ 36km/h thì tháy chướng ngại vật cách xe 300m . Sau đó xe phanh gấp và chuyển động chậm dần đều, tớ sát chướng ngại vật thì dừng hẳn. Tính gia tốc của xe và kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, sau bao lâu xe dừng hẳn.
Áp dụng công thức liên hệ : V2-Vo2 = 2as => a = V2 - V02/2s => 0-362/2*300 = - 2.16
1 ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72km/h khi đến A người lái xe thấy biết trước 50 m có vật cản thì lập tức hãm phanh để chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại ngay sát vật
a)tính gia tốc của xe
b)viết pt chuyển động của xe
Đổi 72 km/h=20m/s
Gia tốc của xe là
ta có: \(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0-20^2}{2\cdot50}=-4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Phương trình chuyển động của xe
\(x=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20t-2t^2\left(m,s\right)\)
Một xe đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tài xế thấy phía trước có 1 chướng ngại vật cách xé 50m ,tài xế liền hãm phanh cho xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại khi vừa chạm chướng ngại vật. a) Ting gia tốc chuyển động của xe và thời gian ham xe b)Tính quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên ,1 giây thứ hai và 1 giây cuối
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s là bao nhiêu?
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe máy, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh
Ta có v 0 = 54 3 , 6 = 15 m / s xe dừng lại sau 10s nên v 1 = 0 m / s
v 1 = v 0 + a t ⇒ a = v 1 − v 0 t = 0 − 15 10 = − 1 , 5 m / s 2
Vận tốc của oto sau khi hãm phanh được 6s v 6 = v 0 + a t 6 ⇒ v 6 = 15 − 1 , 5.6 = 6 m / s
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s là bao nhiêu?
A. 2m/s
B. 3 m/s
C. 5 m/s
D. 6m/s
Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe máy, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh
Ta có v 0 = 54 3 , 6 = 15 m / s xe dừng lại sau 10s nên v 1 = 0 m / s
v 1 = v 0 + a t ⇒ a = v 1 − v 0 t = 0 − 15 10 = − 1 , 5 m / s 2
Vận tốc của oto sau khi hãm phanh được 6s v 6 = v 0 + a t 6 ⇒ v 6 = 15 − 1 , 5.6 = 6 m / s
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72km/h thì phát hiện một chướng ngại vật. Hỏi để không đụng vào chướng ngại vật này thì oto cần hãm phanh ở vị trí cách chướng ngại vật một đoạn ngắn nhất là bao nhiêu? Tính thời gian hãm phanh? Biết lúc hãm, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s^2
1 ô tô đang chạy với vận tốc 72km/h chậm dần đều với gia tốc 5m/s2
quãng đường ô tô đi được đến khi dừng lại là
72km/h=20m/s
v12-v02=2.a.s\(\Rightarrow\)s=20m
vậy để không đụng vào chướng ngại vật thì ô tô cần hãm phanh ở vị trí cách chướng ngại vật 1 khoảng ngắn nhất là 20m