Một xe có khối lượng 20 tấn, chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của một lực 8000 N, vận tốc ban đầu của xe là 20 m/s. Gia tốc của xe là bai nhiêu
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/ s 2
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.
b) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 5s.
c) Hai xe gặp nhau sau thời gian bao lâu kể từ lúc xuất phát. Khi đó vị trí hai xe gặp nhau cách vị trí ban đầu của xe thứ nhất một khoảng bằng bai nhiêu ?
a) Chọn Ox có gốc tại A, chiều dương hướng từ A sang B. Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Suy ra x 01 = 0; x 02 = 300 m.
- Với xe thứ nhất chuyển động theo chiều dương của Ox nên: v 01 = 10m/s và chuyển động nhanh dần đều nên a 1 = 2 m/ s 2 (do v 01 a 1 > 0) (0,25đ)
- Xe thứ hai chuyển động theo chiều âm của Ox nên v 02 = - 20 m/s và chuyển động chậm dần đều nên a 2 = 2 m/ s 2 (do v 02 a 2 < 0), x 2 = 300 m. (0,25đ)
Phương trình chuyển động của xe thứ nhất:
Phương trình chuyển động của xe thứ hai:
b) Khoảng cách giữa hai xe:
c) Hai xe gặp nhau khi: (0,25đ)
Vậy hai xe gặp nhau sau 10s.
Khi đó thay t = 10s vào ta có: (0,25đ)
Suy ra vị trí gặp nhau cách vị trí xuất phát ban đầu của xe thứ 1 là 200 m.
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/s2
c,Vị trí hai xe gặp nhau cách vị trí ban đầu của xe thứ nhất
A. 100m
B. 150m
C. 200m
D. 250m
Đáp án C.
Thay t = 10s vào ta có:
Chú ý: Cần xem lại phần “Kiến thức cần nắm vững” để xác định chính xác dấu của vận tốc và gia tốc
Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg, dưới tác dụng của lực kéo không đổi F=1200 N xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m/s² và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,02. a)Tính gia tốc của xe. b) Tính quãng đường xe đi được sau 5 phút.Mình cần gấp mong mn giúp
a)Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{1200-0,02\cdot1000\cdot10}{1000}=1m/s^2\)
b)Quãng đường xe đi được sau \(t=5min=300s\) là:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot300^2=45000m=45km\)
Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn được xem như chất điểm, đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn 1600 N. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2.
a. Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên ô tô.
b. Tính độ lớn lực ma sát và gia tốc của ô tô.
c. Tính quãng đường ô tô đi được sau 8 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
giúp em với ;-;
Xe tải có khối lượng m = 5 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang, vận tốc tăng dần từ 0 đến 8 m/s trong 20 s. Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường μ = 0,1, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc chuyển động của xe và quãng đường xe đi trong 20 giây đầu.
b. Vẽ hình và tính độ lớn lực kéo của động cơ ô tô trong giai đoạn này.
Bạn vẽ hình và phân tích lực giúp mình nha.
a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow8=0+a.20\Leftrightarrow a=0,4\)(m/s2)
Quãng đường xe đi trong 20 giây đầu là: \(x=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}0,4.20^2=80m\)
b.
Áp dụng định luật II-Niuton ta có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F=F_{ms}-ma=N\mu-ma=P\mu-ma=5.10^3.10.0,1-5.10^3.0,4=3000N\)
Một xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu . Trong giây thứ 5 kể từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần, xe đi được quãng đường . Gia tốc của xe có độ lớn bằng bao nhiêu?
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn tắt máy chuyển động chậm dần đều từ vận tốc ban đầu 10m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công suất của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát 0,2, cho g = 10 m / s 2
A. 150000 J/s
B. 7500 J/s
C. 75000 J/s
D. 15000 J/s
Một xe chuyển động chậm dần đều có m=15 tấn có gia tốc = 0,49 m/s2. Vận tốc ban đầu bằng 24 km/h. Tính lực hãm tác dụng lên xe, sau bao lâu xe dừng lại
Fh=ma=15000.(-0,49)=-7350(N)
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}\)=\(\dfrac{0-\dfrac{24}{3,6}}{-0,49}\)=13,6(s)
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/s2
a,Khoảng cách giữa hai xe sau 5s là
A. 100m
B. 150m
C. 200m
D. 400m
Đáp án B.
Chọn Ox có gốc tại A, chiều dương hướng từ A sang B. Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động
- Với xe thứ nhất chuyển động theo chiều dương của Ox nên: v1 = 10m/s và chuyển động nhanh dần đều nên a1 = 2 m/s2 ( do v1a1 > 0 )
- Xe thứ hai chuyển động theo chiều âm của Ox nên v2 = - 20 m/s và chuyển động chậm dần đêu nên a2 = 2 m/s2 ( do v2a2 < 0 ), x2 = 300 m
Phương trình chuyển động của xe thứ nhất:
Phương trình chuyển động của xe thứ hai:
Khoảng cách giữa hai xe: