Bài 12 .Chỉ vẽ 1 hình chiếu bằng còn thiếu của bản vẽ côn có ren (hình 12.1- SGK ) tỉ lệ 21 theo kích thước chỉ dẫn (đơn vị m m)
Chỉ vẽ 1 hình chiếu cạnh còn thiếu của bản vẽ vòng đai (hình 10.1- SGK ) theo kích thước chỉ dẫn (đơn vị m m)
- Cần nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ vòng đai (h10.1) |
1.Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ | - Vòng đai - Thép - 1:2 |
2.Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt | - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3.Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần chi tiết | - Chiều dài 140, chiều rộng 50, R39 - Bán kính vòng trong R25 - Chiều dày 10 - Khoảng cách 2 lỗ 110 - Đường kính 2 lỗ Φ 12 |
4.Yêu cầu kĩ thuật | - Gia công - Xử lý bề mặt | - Làm từ cạnh - Mạ kẽm |
5.Tổng hợp | - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết | - Phần giữa chi tiết là nửa hình ống trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khá |
IV. Nhận xét và đánh giá
Câu 1: Trình bày quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren không nhìn thấy.
Câu 2: Nêu trình tự đọc của bản vẽ nhà, bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.
Câu 3:
Cho vật thể sau, hãy vẽ hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng của vật thể theo tỷ lệ kích thước cho trước.
1. Nêu vị trí hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của 1 vật thể
2. Kể tên 1 số bản vẽ thường dùng và tác dụng của chúng
3. Vẽ các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể A của H2b (Sgk-53)
4. Thế nào là ren trục, ren lỗ
Bài ktra cnghe của tớ mong các cậu giúp ặ
Camon nhìu nhìu
Vẽ và ghi kích thước các hình chiếu của vật thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 1:1).
một hình trụ có các kích thước sau h=6cm, d=3cm a) hãy vẽ ình trụ này b) hãy vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình trụ theo đúng vị trí
một hình trụ có các kích thước sau h=6cm, d=3cm a) hãy vẽ ình trụ này b) hãy vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình trụ theo đúng vị trí
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Lời giải :
Nối \(B\) với \(E\) ta có: Mảnh đất được tạo thành từ hai hình thang\(ABEG\) và \(BCDE\)
Do đó diện tích của mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình thang \(ABEG\) và\(BCDE\)
Diện tích của hình thang \(ABEG\) trên bản đồ là:
\(S^{ABEG}\)=12.(AB+EG).AG=12.(4+5,1).3=13,65cm2
Diện tích của hình thang\(BCDE\)trên bản đồ là:
\(S^{BCDE}\)=12.(BC+DE).CD=12.(4,2+1,9).2,3=7,015cm2
Diện tích của mảnh đất trên bản đồ là:
S=13,65+7,015=20,665cm2
Vì tỉ lệ bản đồ là 1:1000 nên diện tích thực của mảnh đất đó là: 20,665×10002=20665000cm2=2066,5m2
Trên hình mình quên viết cm , tất cả là cm hết nha
Hình vẽ dưới đây mà đâu có hình nào đâu?
Câu 6: Trong hình biểu diễn chi tiết CÔN CÓ REN dưới đây các đường ghi kích thước được biểu diễn bằng nét nào và số ghi kích thước dùng đơn vị là gì ?
A. Nét liền mảnh, đơn vị là cm
B. Nét liền mảnh, đơn vị là mm
C. Nét đậm, đơn vị là m
D. Nét đậm, đơn vị là mm
Câu 6: Trong hình biểu diễn chi tiết CÔN CÓ REN dưới đây các đường ghi kích thước được biểu diễn bằng nét nào và số ghi kích thước dùng đơn vị là gì ?
A. Nét liền mảnh, đơn vị là cm
B. Nét liền mảnh, đơn vị là mm
C. Nét đậm, đơn vị là m
D. Nét đậm, đơn vị là mm