Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí Cl, sau pư khối lượng chất rắn tăng 31.95 g. Tính khối lượng Al phản ứng và khối lượng muối tạo thành .
Khối lượng chất rắn trong bình tăng là khối lượng khí clo phản ứng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,26}{71}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo pthh, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của \(Cl_2\) phản ứng
\(m_{Cl_2\left(pứ\right)}=4,26\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(0,04\leftarrow0,06\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
ai giúp vs ạ bài 9 hóa học 8 trong sbt các anh chị giúp e vs ạ e chẳng giải đc câu nào ngày mai là nộp ạ
Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol
=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol
=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là ?
m tăng là m Cl2 phản ứng:
nCl2 = \(\dfrac{4,26}{72}\)= 0,06 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl \(\rightarrow\) 2AlCl3
0,04mol \(\leftarrow\) 0,06mol
\(\rightarrow\) mAl = 0,04 x 27 = 1,08 (g)
Cho 8,1g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. a/ Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành sau phản ứng? b/ Nếu đốt cháy toàn bộ lượng khí Hidro sinh ra ở phản ứng thế trên trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.( Đktc )
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,3------------------>0,15----->0,45
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to-->2H2O
0,45->0,225
=> \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
=> Vkk = 5,04 : 20% = 25,2 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,3 0,15 0,45
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,45 0,225
\(V_{KK}=\left(0,225.22,4\right):20\%=25,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe, người ta phải dùng 12,32 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề: \(m_{hh}=39\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}+m_{Fe}=39\\ \Rightarrow27x+56y=39\left(1\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \left(mol\right)....x\rightarrow..0.75x....0,5x\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \left(mol\right)....y\rightarrow..\dfrac{2}{3}y.....\dfrac{1}{3}y\)
Theo đề: \(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,75x+\dfrac{2}{3}y=0,55\left(2\right)\)
\(\xrightarrow[\left(1\right)]{\left(2\right)}\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=39\\0,75x+\dfrac{2}{3}y=0,55\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,6\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_r=m_{Al_2O_3}+m_{Fe_3O_4}=0,5.0,2.102+\dfrac{1}{3}.0,6.232=56,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong oxi thu được chất rắn G
a) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết thực hiện phản ứng
b)tính khối lượng G
c) hòa tan hoàn toàn G bằng m gam dung dịch HCl 7,3% tính m nồng độ phần trăm của muối thu được là 20%
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
- Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
- Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=27,8.19,2\%=5,4\left(g\right)\\ m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15------->0,1
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,4-->4/15--------->2/15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\left(0,15+\dfrac{4}{15}\right).22,4.5=\dfrac{140}{3}\left(l\right)\\m_{Cran}=0,1.102+\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{617}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
⇒nFe=\(\dfrac{27,8-5,4}{56}\)=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34
3Fe+2O2to→Fe3O4
⇒nO2=\(\dfrac{3}{4}\)nAl+\(\dfrac{2}{3}\)nFe=\(\dfrac{5}{12}\)mol
⇒Vkk=\(\dfrac{5}{12}\).22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+\(\dfrac{5}{12}\)32=41,1g
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng.
...
ĐANG GẤP Ạ!!!
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=15,6-5,4=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (1), (2): \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}+n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{mu\text{ố}i}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
c) Theo PT (1), (2): \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}+3n_{Al_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(c\text{ần}.d\text{ùng}\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)