Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hiđro là 40 lần .
a.Tính phân tử khối của A
b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c.Viết công thức hóa học của A
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
Một hợp chất X gồm 2 nguyên tử A liên kết với 5 nguyên tử Oxi. Biết phân tử X nặng hơn phân tử khí CO2 là 3.228 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Công thức của X: A2O5
Ta có: MA2O5 = 3,228.44= 142 ( g/mol)
=> 2A + 80=142
=> 2A= 62
=> A= 31
Vậy A là phốtpho . Kí hiệu hóa học: P
Làm như thế này được hk các bạn????
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí clo 2 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P)
Câu 5 ( 1 điểm ): Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử P liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 4,4375 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: \(2M_P+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow2.31+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow5M_X=80\Leftrightarrow M_X=16\left(g/mol\right)\)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: 2MP+5MX=1422MP+5MX=142
⇔2.31+5MX=142⇔2.31+5MX=142
⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử N liên kết vs 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 3.375 lần .a) tính phân tử khối của hợp chất . B) tính nguyên tử khối của X và cho bt tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
a. Gọi CTHH của hợp chất là: N2X5
Ta có: \(d_{\dfrac{N_2X_5}{O_2}}=\dfrac{M_{N_2X_5}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{N_2X_5}}{32}=3,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{N_2X_5}=PTK_{N_2X_5}=108\left(đvC\right)\)
Ta có: \(PTK_{N_2X_5}=14.2+PTK_X.5=108\left(đvC\right)\)
=> \(PTK_X=16\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
X là oxi (O)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
Câu 5 ( 1 điểm ): Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử P liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 4,4375 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
giúp em với ạ
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: 2MP+5MX=142
⇔2.31+5MX=142
⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
Giúp e vs ạ Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. b) nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0.5 lần c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc Hãy tính nguyên tử khối của X,Y,Z tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
X= Oxi x2= 16x2= 32g => X là Lưu Huỳnh (S)
Y= Magie x0.5= 24x0.5= 12g => Y là Cacbon (C)
Z= Natri + 17= 23+17= 40g => Z là Canxi (Ca)
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A nặng gấp 5 lần phân tử khối khí Oxygen.
a.Tìm phân tử khối A
b.Tìm nguyên tử khối X, tên và kí hiệu hóa học của X
c.Viết công thức hóa học của A
(Cho O = 16 H = 1 Zn = 65 Fe = 56)
a) Ta có: PTKA=5.PTKO=5(16.2)=160 đvC
b) CTHH của phân tử A có dạng: X2O3
\(\Rightarrow2X+3.NTK_O\)\(=160\)
\(\Rightarrow2X+3.16=160\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{160-48}{2}=56\)
Vậy NTKx=56 đvC, X là nguyên tố Bari, KHHH là Ba.
c) CTHH của phân tử A là: \(Ba_2O_3\)
Một hợp chất D có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí hiđrô 47 lần.
a) Tính phân tử khối của D?
b) Tính nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào? Kí hiệu hoá học của X?
a.
Đặt : CTPT của D là : \(X_2O\)
\(M_D=2\cdot47=94\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b.
Với : \(M_D=94\)
\(\Rightarrow2X+16=94\)
\(\Rightarrow X=39\)
\(CT:K\left(kali\right)\)